[toc:ul]
Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Tính chất hóa học (Nitơ có tính oxi hóa và tính khử)
Ứng dụng : sản xuất phân bón , amoniac,...
Điều chế
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn ?
VD: Ở nhiệt độ 3000oC hay tia lửa điện:
N2 + 2O2 →(to) 2NO2
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không ?
Tuy nitơ không duy trì sự hô hấp nhưng nitơ không phải là khí độc nitơ trơ về mặt hóa học và trong không khí, khí nitơ chiếm 80% thể tích không khí.
a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N.
B. Li3N và AlN.
C. Li2N3 và Al2N3.
D. Li3N2 và Al3N2.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử ?
a) Đáp án B
Giải thích: N thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại với số oxi hóa là -3 vì vậy công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là: Li3N và AlN.
b) Trong 2 phản ứng này nitơ là chất oxi hóa vì N0 + 3e → N-3
Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2 ?
Trong phân tử NO: N có số oxi hóa +2
Trong phân tử NO2: N có số oxi hóa là +4
Trong phân tử NH3, NH4Cl, Mg3N2 : N có số oxi hóa là -3
Trong phân tử N2O nguyên tử N có số oxi hóa là +1
Trong phân tử N2O3 nguyên tử N có số oxi hóa là +3
Trong phân tử N2O5 nguyên tử N có số oxi hóa là +5
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
PTHH:
Tỉ lệ số thể tích chính là tỉ lệ số mol.
Vì vậy, theo PTHH =>Thể tích N2 là: VN2 = $\frac{1}{2}$VNH3 = $\frac{1}{2}$. 67,2 = 33,6 lít
Hiệu suất là 25% nên thực tế VN2 =$\frac{V_{lt}}{H\%}$ = $\frac{33,6}{25\%}$ = 134,4 lít và VH2 = 3.VN2 = 403,2 lít