Câu hỏi 8.
Tế bào chất gồm các thành phần: Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, Lysosome, không bào, peroxisome, ribosome, trung thể, bộ khung tế bào.
Câu hỏi 9.
Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hoá học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan vì bào tương chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ…
Câu hỏi 10.
Hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể:
Ti thể dài khoảng 0,5 – 10 um. Lớp màng trong của ti thể lõm sâu vào bên trong tạo các cấu trúc gọi là mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP. Chất nền ti thể là dịch chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,... DNA ti thể có kích thước nhỏ, dạng vòng kép, mã hoá một số protein, tRNA, rRNA,... của ti thể.
Câu hỏi 11.
DNA của ti thể có kích thước rất nhỏ so với DNA nhân; DNA ti thể có từ vài trăm đến vài nghìn bản copy trong một tế bào, còn AND ở nhân chỉ có 2 bản sao.
Câu hỏi 12.
Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
Câu hỏi 13.
Do ti thể có chứa cả cả các enzyme, ribosome và DNA, 1 số protein, tRNA, rRNA… nên nó có thể tự tổng hợp một số protein.
Vận dụng 5.
Vì các tế bào cơ, tế bào gan là những tế bào hoạt động nhiều, tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu hỏi 14.
Lục lạp có chức năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
Câu hỏi 15.
Thành phần đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp là chất nền lục lạp (stroma) bởi nó là dịch chứa các phân tử như các enzyme tham gia cố định CO2, chất khí hòa tan, glucose.
Luyện tập 7.
Lục lạp và ti thể đều chứa các thành phần: Màng trong, màng ngoài, Ribosome, chất nền, xoang gian mang, DNA.
Luyện tập 8.
Lưới nội chất hạt có ribosome và có hình dạng ống chứa dịch thông nhau còn lưới nội chất trơn không có ribosome và có hệ thống màng cuộn gập thành mạng lưới các túi dẹt.
Luyện tập 9.
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào), có chức năng tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào và các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Vận dụng 6.
Lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở các tế bào gan vì chức năng của lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại => các chức năng chính của gan.
Vận dụng 7.
Hệ thống mạng lưới nội chất tỏa rộng khắp tế bào đóng vai trò trung tâm trong việc sinh tổng hợp các protein và lipid cần thiết. Và các lipid và các protein này tạo nên màng tế bào.
Câu hỏi 16.
Bộ máy Golgi có chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất nhờ các túi vận chuyển.
Luyện tập 10.
Con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy: các sản phẩm được vận chuyển từ mặt nhập đến mặt xuất thông qua túi vận chuyển.
Câu hỏi 17.
Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan là vì có chứa các enzyme thủy phân thực hiện chức năng phân hủy các sản phẩm thừa như protein, nucleic, acid,,.. đảm bảo cho tế bào hoạt động ổn định.
Vận dụng 8.
Tế bào bạch cầu có thể ăn được vi khuẩn là bởi tế bào bạch cầu cấu thành chủ yếu từ các hạt gọi là lysosome có chứa nhiều enzyme phân hủy.
Câu hỏi 18.
Không bào trung tâm có vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào và cũng có thể dự trữ các chất protein, acid hữu cơ, đường, muối,khoáng, chất thải hay sắc tố.
Vận dụng 9.
Một số tế bào cánh hoa có không bào chứa các sắc tố tạo nên màu sắc, làm nhiệm vụ thu hút côn trùng đến thụ phấn.
Vận dụng 10.
Nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt có không bào co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào nên không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào
Câu hỏi 19.
Peroxisome bao gồm màng peroxisome, vùng lõi và protein màng.
Câu hỏi 20.
Peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa là bởi có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau tạo thành hydrogen peroxide (H2O2).
Câu hỏi 21.
Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa vì sau khi chuyển hydrogen từ các chất tạo thành H202 sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.
Câu hỏi 22.
Vai trò của ribosome là tổng hợp protein của tế bào.
Câu hỏi 23.
Một số bào quan có ribosome: Lưới nội chất, lục lạp, ti thể.
Câu hỏi 24.
Lưới nội chất hạt: đính các hạt ribôxôm, một đầu gắn với màng nhân, một đầu nối với lưới nội chất trơn. Có vai trò tổng hợp prôtêin.
Câu hỏi 25.
Ribosome có cấu trúc bao gồm tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
Câu hỏi 26.
Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào.
Câu hỏi 27.
Trung thể được cấu tạo từ trung tử, vi ống và chất quanh trung tử.
Câu hỏi 28.
Vi ống ở trung thể có nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng tế bào trong quá trình phân chia tế bào.
Câu hỏi 29.
- Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được câu tạo từ các phân tử protein.
- Chức năng:
+ Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào.
+ Sợi trung gian giúp neo giữ các bào quan.
+ Vi ống tham gia vận chuyền bào quan.
Luyện tập 11.
- Giống nhau:
Thành phần cấu tạo |
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
|
Màng sinh chất |
Cấu tạo |
Lớp kép phospholipid |
|
Chức năng |
- Bao bọc, bảo vệ, ngăn cách các phần bên trong tế bào và môi trường - Tương tác, truyền thông tin giữa tế bào và môi trường; giữa tế bào và tế bào |
||
Nhân |
Cấu tạo |
Chứa vật chất di truyền của tế bào |
|
Chức năng |
- Lưu trữ; truyền đạt thông tin di truyền. - Điều khiến hoạt động của tế bào |
||
Tế bào chất |
Cấu tạo |
- Dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào |
|
Chức năng |
- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào |
||
Ti thể |
Cấu tạo |
- Gồm màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome. DNA. |
|
Chức năng |
Là “nhà máy năng lượng” của tế bào, nơi diễn ra quá trình hô hấp của tế bào, cung cấp ATP cho các hoạt động sống của tế bào. |
||
Lưới nội chất |
Cấu tạo |
- Hệ thống màng cuộn gập thành các dạng túi dẹp và các ống chứa dịch thông với nhau. - Gồm: Xoang lưới nội chất, lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt, ribosome. |
|
Chức năng |
- Là nơi diễn ra các quá trình tổng hợp các chất trong tế bào |
||
Bộ máy Golgi |
Cấu tạo |
- Hệ thống túi dẹt gồm mặt xuất và mặt nhập. |
|
Chức năng |
- Chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất. |
||
Lysosome |
Cấu tạo |
- Gồm lớp màng chứa hỗn hợp các enzyme phân giải. |
|
Chức năng |
- Là cơ quan tiêu hóa của tế bào |
||
Peroxisome |
Cấu tạo |
- Gồm lõi và các enzyme oxi hóa được bao bọc trong màng peroxisome, trên màng có chứa các protein màng. |
|
Chức năng |
- Oxi hóa các chẩt |
||
Ribosome |
Cấu tạo |
- Gồm rARN và protein |
|
Chức năng |
- Là bộ máy tổng hợp protein |
||
Trung thể |
Cấu tạo |
- Gồm trung tử cấu tạo từ các vi ống sắp xếp thành ống rỗng. |
|
Chức năng |
- Có vai trò trong sự phân chia tế bào |
||
Khung xương tế bào |
Cấu tạo |
- Gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi |
|
Chức năng |
- Nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia vào vận động của tế bào. - Sợi tủng gian neo giữ các bào quan. - Vi ống tham gia vận chuyển bào quan. |
- Khác nhau:
Thành phần cấu tạo |
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
|
Thành tế bào |
Cấu tạo |
Không có |
Các bó sợi cenlulose |
Chức năng |
Không có |
Duy trì hình dạng tế bào thực vật, tạo độ cứng, vững chắc cho cây. |
|
Lục lạp |
Cấu tạo |
Một số động vật đơn bào |
Gồm màng ngoài, màng trong, stroma, grana, thylakoid, ribosome, DNA, xoang gian màng. |
Chức năng |
Quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ |
Quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ |
|
Không bào |
Cấu tạo |
Bào quan chứa dịch lỏng |
Bào quan chứa dịch lỏng |
Chức năng |
Không bào nhỏ, chứa một số chất dự trữ |
Không bào lớn, chứa nước và các chất dự trữ của tế bào. |