Bài 13.1: Hình dưới đây là đồ thị dao động âm của một sóng âm trên màn hình dao động kí. Độ dài của đoạn nào mô tả biên độ âm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Bài 13.2: Một âm thoa thực hiện 512 dao động mỗi giây thì sóng âm do nó phát ra có tần số bao nhiêu?
A.512Hz.
B. 8,5 Hz.
C.1024 Hz.
D. 256 Hz.
Trả lời:
Ta có: fn = n. f0 = 512nHZ
Bài 13.3: Khi điều chỉnh nút âm lượng (volume) trên loa là ta đang điều chỉnh đặc trưng nào của sóng âm phát ra?
A. Biên độ âm.
B. Tần số âm.
C. Tốc độ truyền âm.
D. Môi trường truyền âm.
Trả lời:
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so vs vị trí cân bằng của nó đk gọi là biên độ dao động
Âm to khi biên độ dao động mạnh
Đơn vị đo là đêxiben
Âm phát ra nhỏ khi biên độ dao động yếu
Bài 13.4: Bằng cách điều chỉnh độ căng của dây đàn (lên dây), người nghệ sĩ guitar muốn thay đổi đặc trưng nào của sóng âm phát ra?
A. Độ to.
B. Độ cao.
C.Tốc độ lan truyền.
D. Biên độ.
Trả lời:
=> Tần số của âm thanh do dây đàn phát ra tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây đàn (tính từ đầu cố định của dây đến vị trí bấm phím). Vì vậy khi bấm phím ở các vị trí khác nhau, âm phát ra có tần số khác nhau, tức là độ trầm bổng khác nhau
Bài 13.5: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Sóng âm được tạo ra bởi (1) ... của nguồn âm.
b) Độ to của âm có liên hệ với (2)...
c) Độ cao của âm có liên hệ với (3)...
d) Vật dao động càng mạnh thì (4)... càng lớn, sóng âm nghe được có (5)... càng lớn.
e) Nguồn âm dao động càng nhanh thì (6) ... càng lớn, sóng âm nghe được có (7)... càng lớn.
Trả lời:
a) (1) dao động.
b) (2) biên độ âm.
c) (3) tần số âm.
d) (4) biên độ, (5) độ to.
e) (6) tần số, (7) độ cao.
Bài 13.6: Cho bốn âm thoa có tần số dao động tương ứng như hình. Hãy sắp xếp các âm thoa này theo thứ tự âm nghe được từ trầm nhất đến bổng nhất.
Trả lời:
Bài 13.7: Hình dưới đây là đồ thị dao động âm của một sóng âm trên màn hình dao động kí. Dựa trên đồ thị này, hãy vẽ phác hoạ đồ thị dao động âm của một sóng âm có tần số gấp đôi và độ to nhỏ hơn so với sóng âm trên.
Trả lời:
Bài 13.8: Hãy dùng một chiếc đũa và ba cái nắp vung (nắp nồi) được làm bằng cùng loại vật liệu nhưng có kích cỡ khác nhau để tạo ra âm thanh.
a) Lần lượt gõ vào nắp, đo và ghi lại đường kính nắp vào bảng sau.
b) Âm thanh phát ra từ nắp vung nào nghe bổng nhất?
c) Với một lực gõ như nhau, đặc trưng nào của sóng âm phát ra thay đổi theo mỗi lượt gõ?
Trả lời:
a) Lập bảng theo hướng dẫn.
b) Nắp có đường kính nhỏ nhất cho âm bổng nhất.
c) Với lực gõ như nhau, đặc trưng của sóng âm thay đổi với mỗi lượt gõ là độ cao của âm hay tần số âm.
Bài 13.9: a) Hãy làm một chiếc “kèn ống hút” theo hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Chọn ba ống hút nhựa và cắt chúng thành ba đoạn ống có chiều dài khác nhau.
Bước 2: Ép dẹt đầu trên mỗi đoạn ống và cắt vạt góc của chúng.
Bước 3: Dùng băng dính dán ba đoạn ống hút thành một dãy.
Trả lời:
a) Học sinh làm theo hướng dẫn.
b) Đoạn ống hút ngắn nhất cho âm khi thổi nghe bổng nhất.
Bài 13.10: Một người thổi sáo tạo ra hai âm với hai thao tác sau:
- Dùng các ngón tay bịt kín tất cả các lỗ từ 1 đến 6 (Hình a).
- Để hở tất cả các lỗ từ 1 đến 6 (Hình b).
Trong trường hợp nào âm thanh phát ra trầm hơn? Giải thích.
Trả lời:
Khi bịt chặt cả 6 lỗ trên ống sáo (Hình a) thì cột không khí dao động trong ống dài hơn so với khi để hở cả 6 lỗ (Hình b). Vì vậy, thao tác ở Hình a sẽ tạo ra âm trầm hơn.