I. MỤC TIÊU NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
1. Năng lực
- Năng lực chung
· Tự chủ và tự học:Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về cảm ứng ở sinh vật, tập tính ở động vật; chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan; tích cực tìm hiểu về các hiện tượng cảm ứng của sinh vật và tập tính ở động vật trong tự nhiên và trong đời sống.
· Giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao khi hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
- Năng lực riêng
· Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật ( ở thực vật và động vật)
· Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa.
· Nêu được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật và tập tính đối với động vật.
2. Phẩm chất
· Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
· Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT KHTN 7.
- Hình ảnh liên quan đến các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật.
- Video về cảm ứng ở sinh vật
- Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT KHTN 7.
- Đọc trước bài học trong SGK.
- Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS, bước đầu khơi gợi nội dung bài học.
- Nhận biết các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật thông qua quan sát tranh ảnh/video
c. Sản phẩm học tập: nhận biết được hiện tưởng cảm ứng ở sinh vật
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh/ video về hiện tượng xảy ra khi chạm tay vào lá cây trinh nữ (cây xấu hổ), hướng mọc của thân cây ở nơi chỉ được chiếu sáng từ một phía cho HS quan sát
Video hướng mọc của thân cây (0:00 – 0:56)
- GV đặt câu hỏi: Các hiện tượng đó gọi là gì và có vai trò gì đối với sinh vật?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh/ video, tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi 2 – 3 dậy chia sẻ câu trả lời của mình trước lớp
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung ý cho bạn (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài mới Chương VIII. Cảm ứng ở sinh vật. Bài 33. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cảm ứng và vai trò của cảm ứng ở sinh vật.
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và vai trò của cảm ứng dựa vào tranh ảnh và các ví dụ thực tế.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm, vai trò của cảm ứng ; nội dung thảo luận câu hỏi mục I
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình 33.1, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi 1, 2 + Quan sát Hình 33.1 và hoàn thành theo mẫu Bảng 33.1
+ Nêu thêm một số ví dụ về hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật. Chỉ rõ tác nhân kích thích và phản ứng của sinh vật. - Từ những ví dụ về cảm ứng, GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK – tr139: Nếu các sinh vật không có phản ứng đối với các kích thích đến từ môi trường (ví dụ: cây ở Hình 33.1a không có phản ứng hướng về phía có ánh sáng) thì điều gì sẽ xảy ra. àNếu không có phản ứng đối với các kích thích thì sinh vật sẽ không thể tồn tại được. Hình 33.1a, nếu cây không có phản ứng hướng về phía có ánh sáng thì cây sẽ không đủ ánh sáng để quang hợp, dần dần sẽ gây chết cây. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. - GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng hiện tượng cảm ứng trong Hình 33.1 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm, quan sát hình ảnh và đọc thông tin trong SGK, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi học sinh trả lời miệng/ trình bày bảng trả lời các câu hỏi nhiệm vụ được giao. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I. Cảm ứng và vai trò của cảm ứng ở sinh vật 1. Cảm ứng ở sinh vật là gì ? * Câu hỏi thảo luận C1.
C2. Một số ví dụ về hiện tượng cảm ứng ở thực vật và động vật: · Con người nổi da gà khi tròi lạnh · Gà chạy đến khi nghe người gọi cho ăn · Chó sủa khi gặp người lạ · Cây hoa quỳnh nở vào ban đêm 2. Vai trò của cảm ứng ở sinh vật Cảm ứng giúp sinh vật thích ứng với những thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển. |
--------------- Còn tiếp ------------------