Phiếu trắc nghiệm Toán 8 chân trời Chương 9 Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 9 Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu,vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

BÀI 1: MÔ TẢ XÁC SUẤT BẰNG TỈ SỐ

(22 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

 

Câu 1: Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là

  1. 0, 2.
  2. 0, 3.
  3. 0, 4.
  4. 0, 5.

 

Câu 2: Gieo hai con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc hơn kém nhau 3 chấm”.

  1. 2.
  2. 4.
  3. 5.      
  4. 6. 

 

 

Câu 3: Rút ra một con bài từ bộ bài 52 con. Xác suất để được con át (A) là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 4: Gieo hai con xúc xắc. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc chia hết cho 5”.

  1. 7.
  2. 11.
  3. 6.
  4. 15.

 

Câu 5: Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 6: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Những kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 4” là

  1. 1, 2.
  2. 1, 3, 5.
  3. 1, 2, 4.
  4. 3, 5.

 

Câu 7: Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 8: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra là

  1. E = {1; 2; 3; 4;…; 98; 99}.
  2. E = {10; 11; 12; 13;…; 98; 99}.
  3. E = {10; 11;…; 19; 20}.
  4. E = {20; 21; 22;…; 98; 99}.

                                   

Câu 9: Gieo một con xúc xắc 3 lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả 3 lần là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 10: Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Viết tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  1. M = {1, 3, 5, …, 49, 51}.
  2. M = {2, 3, 4, …, 51, 52}.
  3. M = {1, 2, 3, …, 50}.
  4. M = {1, 2, 3, …, 51, 52}.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Gieo đồng tiền 2 lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 2: Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 12; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Viết tập hợp B gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

  1. B = {1; 2; 3; ...; 10}.
  2. B = {1; 2; 3; ...; 9}.
  3. B = {1; 2; 3; ...; 12}.
  4. B = {2; 3; 4; ...; 12}.

 

Câu 3: Có 10 hộp sửa trong đó có 3 hộp hư. Chọn ngẫu nhiên 4 hộp. Xác suất để được nhiều nhất 3 hộp hư

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 4: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tìm số phần tử của tập hợp D gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra của biến cố sau “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên”

  1. Có bốn kết quả thuận lợi cho biến cố là 25, 36, 49, 64.
  2. Có năm kết quả thuận lợi cho biến cố là 16, 25, 36, 49, 64.
  3. Có sáu kết quả thuận lợi cho biến cố là 16, 25, 36, 49, 64, 81.
  4. Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố là 16, 25.

 

Câu 5: Gieo ngẫu nhiên 2 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như nhau là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. 1.

 

Câu 6: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”.

  1. Có một kết quả thuận lợi cho biến cố là mặt 1 chấm.
  2. Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố là mặt 1 chấm, mặt 5 chấm.
  3. Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố là mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 5 chấm.
  4. Không có kết quả thuận lợi nào.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 2: Một nhóm học sinh quốc tế gồm 9 học sinh đến từ các nước Việt Nam, Ấn Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi; mỗi nước chỉ có đúng một học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm học sinh quốc tế trên. Tìm số phần tử của tập hợp G gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra của biến cố sau “Học sinh được chọn ra đến từ châu Á”.

  1. 8.
  2. 9.
  3. 7.
  4. 6.

 

Câu 3: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

 

Câu 4: Trong trò chơi đoán tên các tỉnh thành của Việt Nam, chị Phương ghi tên tất cả 63 tỉnh thành của Việt Nam (năm 2022) vào 63 phiếu, tên mỗi tỉnh thành được ghi vào đúng 1 phiếu và bỏ tất cả các phiếu đó vào hộp kín. Bạn Hoa chọn ngẫu nhiên 1 phiếu. Số kết quả thuận lợi cho biến có “Tên của tỉnh thành ghi trên phiếu mà bạn Hoa chọn ra được bắt đầu bởi chữ Hà” là

  1. 3.
  2. 4.
  3. 2.   
  4. 1.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Sắp 3 quyển sách Toán và 3 quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để 2 quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 2: Xếp 4 viên bi xanh và 5 bi trắng có các kích thước khác nhau thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Hãy tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Không có hai viên bi trắng xếp liền nhau”

  1. 2 882.
  2. 2 881.
  3. 2 660.
  4. 2 880.

 

 


 

 

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm toán 8 CTST, bộ trắc nghiệm toán 8 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm toán 8 chân trời Chương 9 Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm toán 8 CTST


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com