Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có biết đây là gì và thường được sử dụng trong lĩnh vực nào không?
- GV tóm tắt các ý ở phần khởi động để HS nắm rõ:
+ Các phép tính đầu tiên được con người thực hiện bằng sử dụng 10 ngón tay.
+ Hệ thống ghi số thập phân vẫn phổ biến đến ngày nay.
+ Công cụ tính toán sớm nhất là bàn tính.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin đoạn văn bản.
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Đây là bàn tính.
+ Bàn tính thường được sử dụng trong lĩnh vực Toán học.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo em, máy tính có sử dụng để tính toán được không. Để tìm hiểu xem máy tính được phát triển như thế nào và được sử dụng ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Lược sử công cụ tính toán.
Hoạt động 1: Máy tính cơ học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.2, đọc thông tin mục 1 – SGK tr.6, 7, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Hầu hết mọi người nghĩ về máy tính như một thiết bị điện tử, có khả năng xử lí dữ liệu đa dạng với tốc độ cao và có dung lượng lưu trữ lớn. Em hãy tìm hiểu và trả lời các câu hỏi sau: 1. Tên của một trong những chiếc máy tính đầu tiên là gì? 2. Chiếc máy đó có thể làm được những gì? 3. Ý tưởng nào đã thúc đẩy sự phát minh ra máy tính? - GV yêu cầu HS hoàn thành nhiệm vụ vào Phiếu bài tập:
- GV dán hình Đường thời gian lên bảng: - GV mời đại diện các nhóm lên bảng bổ sung thông tin đã tìm được vào Đường thời gian (năm, tên tác giả, sản phẩm, ý tưởng). - GV đặt thêm câu hỏi: + Nguyên lí thiết kế máy tính của Babbgae có giống máy tính ngày nay không? + Tại sao dự án của ông lại không được hoàn thành? - GV chốt kiến thức: + Ý tưởng cơ giới hóa việc tính toán đóng vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển của máy tính. Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra chiếc máy tính cơ học Pascaline. + Năm 1833, nhà Toán học Charle Babbage đã thiết kế máy tính đa năng, tính toán tự động tương tự như máy tính ngày nay. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: Sự ra đời của máy tính cơ học. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Máy tính cơ học * Trả lời HĐ1 và Hoạt động nhóm: (phiếu bài tập đính kèm cuối mục). * Trả lời hoạt động cá nhân: - Nguyên lí thiết kế máy tính của Babbage giống với máy tính hiện nay: + thực hiện tính toán tự động. + có ứng dụng ngoài tính toán thuần túy. - Dự án của ông không được hoàn thành cho hạn chế về công nghệ. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:…… |
- Năm: 1642 - Quê quán: Pháp - Tác giả: Blaise Pascal - Sản phẩm: Máy tính cơ học Pascaline - Chức năng: tính toán - Ý tưởng: giúp đỡ cha trong việc tính thuế |
- Năm: 1833 - Quê quán: Anh - Tác giả: Charle Babbage - Sản phẩm: Cỗ máy thực hiện việc tính toán tự động - Chức năng: thực hiện việc tính toán tự động - Ý tưởng: để tránh những sai sót của con người trong việc tính toán và sao chép số. |
Hoạt động 2: Máy tính điện tử
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc mục Máy tính điện – cơ và kiến trúc Von Neumann và trả lời câu hỏi: + Em hãy vẽ đường thời gian mô tả lại lịch sử ra đời của máy tính điện – cơ. + Máy tính cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann gồm những thành phần nào? Vẽ lại sơ đồ cấu trúc máy tính vào trong vở. - GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.6 – 8, quan sát Hình 1.3 – 1.6, thảo luận theo nhóm (4 HS) và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2 (đính kèm cuối mục): Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời, thời gian và đặc điểm của máy tính điện tử qua từng thế hệ: + Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất (1945 – 1955) + Nhóm 2: Thế hệ thứ hai (1955 – 1965) + Nhóm 3: Thế hệ thứ ba (1965 – 1974) + Nhóm 4: Thế hệ thứ tư (1974 – 1990) + Nhóm 5: Thế hệ thứ năm (1990 – nay) - GV đặt thêm câu hỏi: Em hãy phân biệt máy vi tính và máy tính cá nhân. - GV cho HS xem video sau để hiểu thêm về các sự ra đời của máy tính: youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk youtube.com/watch?v=K51Hgc7LZLM - GV kết luận: + Thời gian ra đời: những năm 1940. + Sự tiến bộ của máy tính điện tử qua 5 thế hệ nhờ vào việc thu nhỏ các linh kiện điện tử, tích hợp chúng vào những thiết bị có đặc điểm sau: Kích thước nhỏ. Tốc độ xử lí cao. Có khả năng kết nối toàn cầu. Tiêu thụ ít năng lượng. Được trang bị nhiều ứng dụng thân thiện với con người. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK mục 2, quan sát Hình 1.3 – 1.6 - SGK tr. 8, 9 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: Sự ra đời của máy tính điện tử - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. | 2. Máy tính điện tử a) Máy tính điện – cơ và kiến trúc Von Neumann. * Trả lời câu hỏi cá nhân: - Đường thời gian lịch sử ra đời của máy tính điện tử: đính kèm cuối mục - Máy tính cấu tạo dựa trên kiến trúc Von Neumann gồm: + Bộ xử lí. + Bộ nhớ + Các cổng kết nối với thiết bị vào – ra + Đường truyền. * Trả lời Thảo luận nhóm: b) Thế hệ thứ nhất (1945 – 1955) - Hoàn cảnh ra đời: công nghệ điện tử chân không thay thế rơ-le điện cơ. - Thời gian: Đầu TK XX. - Đặc điểm: + Thành phần điện tử chính: đèn điện tử chân không. + Bộ nhớ chính: trống từ. + Kích thước: rất lớn + Thiết bị vào – ra: máy đọc và tạo thẻ đục lỗ. + Ví dụ: Atanasoff-Berry Computer (ABC 1942), ENIAC (1943), ADVAC (1945),… ENIAC 1943 EDVAC 1945 c) Thế hệ thứ hai (1955 – 1965) - Hoàn cảnh ra đời: Bóng bán dẫn tạo nên thế hệ máy tính có kích thước nhỏ hơn. - Thời gian: 1955 - Đặc điểm: + Thành phần điện tử chính: bóng bán dẫn + Bộ nhớ chính: lõi từ, băng từ + Kích thước: lớn + Thiết bị vào – ra: máy đọc và in băng đục lỗ, máy đọc và in băng từ. + Ví dụ: IBM 7090 (1959), IBM 7094 (1962), UNIVAC 1107 (1960) IBM 7090 (1959) UNIVAC 1107 (1960) d) Thế hệ thứ ba (1965 – 1974) - Hoàn cảnh ra đời: Các mạch tích hợp IC ra đời. - Thời gian: 1965 - Đặc điểm: + Thành phần điện tử chính: mạch tích hợp + Bộ nhớ chính: lõi từ lớn, băng từ, đĩa từ. + Kích thước: lớn + Thiết bị vào – ra: được bổ sung bàn phím, màn hình, máy in,… + Ví dụ: IBM System/360 (1964), IBM System/370 (1970), PDP-11 (1970), UNIVAC 1108 (1964),… IBM System/360 (1964) PDP-11 (1970) e) Thế hệ thứ tư (1974 – 1990) - Hoàn cảnh ra đời: Những bộ vi xử lí dẫn đến sự ra đời của máy vi tính. - Thời gian: 1974 - Đặc điểm: + Thành phần điện tử chính: mạch tích hợp cỡ rất lớn và bộ vi xử lí. + Bộ nhớ chính: CD, RAM, ROM, USB, SSD,… + Kích thước: nhỏ, có thể để lên bàn. + Thiết bị vào – ra: được bổ sung thiết bị trỏ, máy quét. + Ví dụ: IBM PC, STAR 1000, APPLE II, Apple Macintosh,… IBM PC APPLE II g) Thế hệ thứ năm (1990 – nay) - Hoàn cảnh ra đời: Tiến bộ công nghệ dẫn đến sự ra đời của mạch tích hợp cỡ siêu lớn. - Thời gian: 1990 - Đặc điểm: + Thành phần điện tử chính: mạch tích hợp cỡ siêu lớn + Kích thước: nhỏ, có dung lượng lưu trữ lớn. + Thiết bị vào – ra: được bổ sung thiết bị nhận dạng tiếng nói, hình ảnh, chuyển động,… + Ví dụ: điện thoại thông minh, loa thông minh, kính thông minh,… Điện thoại thông minh đầu tiên IBM Simon Loa thông minh * Trả lời câu hỏi phân biệt: - Máy vi tính là máy tính điện tử, trong đó bộ xử lí trung tâm là một mạch tích hợp cỡ lớn, chứa hàng chục triệu linh kiện bán dẫn trở lên, còn được gọi là bộ vi xử lí. - Máy tính cá nhân là cách gọi máy vi tính được cải tiến theo hướng giảm kích thước và giá thành sản xuất để có thể được sở hữu bởi mỗi cá nhân. |
------------Còn tiếp------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác