Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực hóa học:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát các hình ảnh, yêu cầu xác định: “Khí X là khí gì? Nêu những hiểu biết của em về khí X”.
Khí X sinh ra từ trái cà chín kích thích các trái còn xanh xung quanh nhanh chín | Khí X sinh ra từ quá trình hô hấp của quả chuối sau thu hoạch làm cà chua xanh mau chín |
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án: ethylene (C2H4)
Thông tin mở rộng:
Nguyên nhân làm trái cây chín đã được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên đó là ethylene (C2H4). Ethylene là một hormon thực vật ở dạng khí, hormone này được hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả. Người ta thường dùng ethylene ở dạng khí để xử lý trái cây cho mau chín.
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, mở rộng kiến thức, dẫn dắt HS vào bài học: “Ethylene là một trong các hydrocarbon không no. Hydrocarbon không no là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong những lĩnh vực nào?” – Bài 16 Hydrocarbon không no
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân, danh pháp của alkene và alkyne
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm và công thức chung của alkene, alkyne Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS thảo luận cặp đôi trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK trang 92. Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên. GV hướng dẫn HS lập công thức chung của alkene và alkyne Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng GV dẫn dắt HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH hoạt động nghiên cứu SGK trang 92. - HS lập công thức chung của alkene và alkyne - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời CH thảo luận hoạt động nghiên cứu SGK trang 92. - 2 - 3 HS nên công thức chung của alkene và alkyne thiết lập được - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm, công thức chung | I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Khái niệm và công thức chung của alkene, alkyne Trả lời CH NX: Đặc điểm liên kết C2H6: Chỉ chứa liên kết đơn C - C, C - H C2H4: Chứa 1 liên kết đôi C = C (gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π) và các liên kết đơn C - H C2H2: Chứa 1 liên kết ba C ≡ C (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π) và các liên kết đơn C - H Liên kết π kém bền hơn liên kết σ → trong các phản ứng hóa học dễ bị đứt gãy tạo thành liên kết mới với nguyên tử khác Kết luận
| |||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đồng phân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nghiên cứu SGK tìm hiểu các loại đồng phân cấu tạo. - Tổ chức hoạt động nhóm (4 - 6HS) tìm hiểu đồng phân hình học và trả lời CH nghiên cứu SGK tr 93 1. Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là gì? 2. Alkene có đồng phân hình học không? Giải thích. - Yêu cầu HS trả lời CH nghiên cứu 2 SGK tr 94 Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học? a) CH2=CH-CH3; b) CH3-CH2-CH=CH-CH3; c) d) CH2=CH-CH2-CH3. GV dẫn dắt HS rút ra kiến thức trọng tâm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ tìm hiểu các loại đồng phân cấu tạo. - HS suy nghĩ, trả lời CH nghiên cứu SGK - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - 1 -2 HS liệt kê HS các loại đồng phân cấu tạo. - Đại diện HS trả lời CH nghiên cứu SGK - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đồng phân GV lưu ý HS đọc thêm nội dung phần Em có biết SGK tr 93 | 2. Đồng phân a) Đồng phân cấu tạo - Đồng phân vị trí liên kết đôi, liên kết ba - Đồng phân mạch carbon b) Đồng phân hình học Trả lời CH nghiên cứu SGK tr 93 1. Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là a ≠ b và c ≠ d (Trong phân tử alkene mỗi nguyên tử Carbon của liên kết đôi nối với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau có đồng phân cis-trans.) 2. Alkene
không có đồng phân hình học vì: C của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau (hydrogen) và 2 nhóm nguyên tử giống nhau (CH3). Trả lời CH nghiên cứu 2 SGK tr 94 a), c), d) không có đồng phân hình học b) có đồng phân hình học. Kết luận Alkene, alkyne có các đồng phân cấu tạo (Đồng phân vị trí liên kết bội; đồng phân mạch carbon từ C4 đối với alkene và từ C5 đối với alkyne) Alkene từ C4 có thể có đồng phân hình học | |||||||||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về danh pháp của alkene, alkyne - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau
- GV thông tin phần Lưu ý SGK tr 94 cho HS Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời PHT - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời PHT - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về danh pháp thay thế của các alkene, alkyne | 3. Danh pháp - Tên thay thế alkene: Phần nền – vị trí liên kết đôi – ene - Tên thay thế alkyne: Phần nền – vị trí liên kết ba – yne * Lưu ý: - Chọn mạch carbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất và có chưa liên kết bội làm mạch chính. - Đánh số sao cho nguyên tử carbon có liên kết bội có chỉ số nhỏ nhất. - Dùng chỉ số (1, 2, 3, …) và gạch nối (-) để chỉ vị trí liên kết bội. - Nếu hợp chất có nhánh thì cần thêm vị trí nhánh và tên nhánh trước tên hợp chất mạch chính. VD: C5H10 có các CTCT sau: CH2 = CHCH2CH2CH3: pent-1-ene CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-ene CH2=C(CH3)CH2CH3:2-methylbut-1-ene CH2 = CHCH(CH3)2: 3-methylbut-1-ene (CH3)2C=CHCH3: 2-methylbut-2- ene C5H8 CH ≡ CCH2CH2CH3: pent - 1 - yne CH3C ≡ CCH2CH3: pent -2 - yne CH ≡ CHCH2CH2CH3:pent -1- yne CH ≡ CCH(CH3)2: 3-methylbut -1- yne |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 16.2 và 16.3, mô tả hình dạng phân tử của ethylene và acetylene hoàn thành bảng sau: Hình 16.2. Mô hình phân tử ethylene và acetylene
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ hoàn thành bảng - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS báo cáo kết quả bảng đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về đặc điểm liên kết hình dạng phân tử của ethylene và acetylene | II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA ETHYLENE VÀ ACETYLENE
Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 86 Trong khí alkane là hydrocarbon chỉ chứa liên kết đơn thì alkene có chứa một liên kết đôi và alkyne có chứa một liên kết ba. Do các nguyên tử carbon ở liên kết bội chỉ cần liên kết với số ít nguyên tử hydrogen hơn để đảm bảo hoá trị IV. Dẫn đến số nguyên tử hydrogen giảm dần trong các phản tử alkane, alkene và alkyne có cùng số nguyên tử carbon. Kết luận: - Phân tử alkene và alkyne chứa liên kết π kém bền → dễ bị phá vỡ khi tham gia phản ứng hoá học
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của alkene và alkyne
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK tóm tắt tính chất vật lí của alkene và alkyne Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ tóm tắt kiến thức - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện 2 - 3 HS liệt kê tính chất vật lí của alkene và alkyne - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về tính chất vật lí của alkene và alkyne HS tham khảo thêm thông tin phần Em có biết SGK tr 95 | III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường các alkene, alkyne từ C2-C4 ở thể khí (trừ but-2-yne ở thể lỏng), từ C5 trở lên ở thể lỏng hoặc rắn. - Đều nhẹ hơn nước, không tan hoặc ít tan trong nước, chỉ tan trong các số dung môi không phân cực, … - Không có mùi. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkene, alkyne tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng dần. |
-------------------Còn tiếp---------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác