Trắc nghiệm sinh học 11 bài 4: Quang hợp ở thực vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Quang hợp ở thực vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi Tải về

BÀI 4. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

  1. TRẮC NGHIỆM
  2. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Quang hợp là gì?

  1. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra Histerine và oxy từ khí và H2O
  2. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và oxy từ khí và H2O
  3. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra Amylase và oxy từ khí và H2O
  4. Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra Glutamine và oxy từ khí và H2O

 

Câu 2: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

  1. màng ngoài.    
  2. màng trong.
  3. tilacôit.
  4. chất nền (strôma).    

 

Câu 3: Thực vật C4 được phân bố

  1. ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  2. ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
  3. rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
  4. ở vùng sa mạc.

 

Câu 4: Ở thực vật CAM, khí khổng

  1. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
  2. chỉ mở ra khi hoàng hôn.
  3. chỉ đóng vào giữa trưa.
  4. đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.

Câu 5: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

  1. Tất cả khi khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm diện tích hấp thụ ánh sáng
  2. Có diện tích bề mặt lá lớn
  3. Phiến lá mỏng
  4. Sự phân bố đều khắp trên bề mặt lá của hệ thống mạch dẫn.

 

Câu 6: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

  1. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
  2. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  3. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
  4. thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ATP.

 

Câu 7: Sản phẩm của pha sáng gồm:

  1. ATP, NADPH VÀ O2.
  2. ATP, NADPH VÀ CO2.
  3. ATP, NADPVÀ O2.   
  4. ATP, NADPH.

 

Câu 8: Năng suất sinh họclà tổng lượng chất khô tích lũy được

  1. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  2. mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  3. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  4. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

 

Câu 9: Lá cây có màu xanh lục vì

  1. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  2. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  3. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
  4. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.

Câu 10: Dinh dưỡng khoáng quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?

  1. 5 – 10%
  2. 85 – 90%
  3. 90 – 95%
  4. Trên 20%

 

Câu 11: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp

  1. kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
  2. lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
  3. bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
  4. nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.

 

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng?

  1. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2thuận lợi cho quang hợp.
  2. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2thuận lợi cho quang hợp.
  3. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2thuận lợi cho quang hợp.
  4. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2thuận lợi cho quang hợp.
  5. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu1: Những cây nào được kể tên thuộc nhóm thực vật C3?

  1. Rau dền, kê, các loại rau.
  2. Lúa, khoai, sắn, đậu.
  3. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
  4. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

 

Câu 2: Enzim nào sau đây dùng để cố định COqua chu trình Calvin?

  1. Ribose -1, 5- bisphotphat cacboxylase
  2. Xenluloza -1, 6- bisphotphat cacboxylase
  3. Ribose -1, 6- bisphotphat cacboxylase
  4. Ribuloza -1, 5- bisphotphat cacboxylase

Câu 3: Nhóm sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quá trình quang hợp?

  1. Diệp lục a.
  2. Diệp lục b.
  3. Diệp lục a, b.
  4. Diệp lục a, b và carôtenôit

 

Câu 4: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được chuyển hóa từ quá trình nào?

  1. Hấp thụ năng lượng của nước
  2. Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
  3. Quang phân li nước
  4. Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động

Câu 5: Trong tế bào lá cây, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh?

  1. Không bào
  2. Riboxom
  3. Lục lạp
  4. Ti thể

 

Câu 6: Trật tự nào là đúng các giai đoạn trong chu trình Calvin?

  1. Cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.
  2. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → khử APG thành AlPG.
  3. Khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP) → cố định CO2.
  4. Khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).

 

Câu 7: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Quang hợp xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh tím và ánh sáng đỏ.
  2. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn.
  3. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.
  4. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.

 

  1. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Do đâu mà diện tích lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?

  1. Do số lượng lục lạp trong lá lớn.
  2. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
  3. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
  4. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.

 

Câu 2: Xét các loài thực vật: ngô; xương rồng; cao lương. Khi nói về quá trình quang hợp ở các loài cây đó, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Ở cùng một nồng độ CO2 giống nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp giống nhau.
  2. Ở cùng một cưởng độ ánh sáng như nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp như nhau.

III. Pha tối của cả 3 loài cây này đều có chu trình Canvin và chu trinh C4.

IV.Cả 3 loài này đều có pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào bao quanh bó mạch.

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

 

Câu 3: Điều gì có khả năng gây ra xu hướng nồng độ oxy trong biểu đồ sau?

  1. Quá trình quang hợp tạo ra nhiều ôxy hơn lượng ôxy bị tiêu hao trong quá trình hô hấp trong ngày.
  2. Hô hấp ở hầu hết các sinh vật tăng lên vào ban đêm.
  3. Nhiều sinh vật hô hấp vào ban đêm hơn ban ngày.
  4. Nước trở nên lạnh hơn vào ban đêm và do đó chứa nhiều oxy hơn.

 

Câu 4: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về hình thức trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (nông nghiệp sạch)?

(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.

(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.

(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.

(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Câu 5: Cho các biện pháp sau

(1) Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.

(2) Điều khiển tăng diện tích bộ lá nhờ các biện pháp: bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp đối với mỗi loại và giống cây trồng.

(3) Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc, bón phân, tưới nước hợp lý, phù hợp đối với mỗi loài và giống cây trồng. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.

(4) Trồng cây với mật độ dày đặc để lá nhận được nhiều ánh sáng cho quang hợp.

(5) Tuyển chọn, sử dụng các loại cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỷ lệ cao (hạt, quả, củ,...) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.

(6) Các biện pháp nông sinh, bón phân hợp lý. Những biện pháp nào trên đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng thông qua điều tiết quang hợp?

  1. (1), (2) và (3).
  2. (1), (2), (3), (5) và (6).
  3. (1), (2), (3) và (4).
  4. (3) và (4)..

 

Câu 6: Giải thích nào là chính xác khi nói đến tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?

  1. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng.
  2. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất.
  3. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng.
  4. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp..

 

Câu 7: Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình nào ở thực vật?

  1. Pha sáng ở nhóm thực vật C3
  2. Pha tối ở nhóm thực vật C4
  3. Pha tối ở nhóm thực vật CAM
  4. Pha tối ở nhóm thực vật C3
  1. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Các nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây

Thí nghiệm 1, Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.

Thí nghiệm 2, Chiếu sáng và cung cấp COmang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là?

  1. APG; AlPG
  2. APG; RiDP
  3. Axit pyruvic; Glucozo
  4. ATP; Glucozo.

 

Câu 2: Biểu đồ có thể minh họa cái nào trong số các quá trình sau?

  1. Quang hợp C4
  2. Chu trình Calvin-Benson
  3. CAM
  4. Phosphoryl hóa không vòng

 

Câu 3:  Những phát biểu nào dưới đây phù hợp với các đặc điểm của nhóm thực vật C3 và C4?

(1) chất nhận CO2 đầu tiên trong quang hợp là RiDP

(2) điểm bão hòa ánh sáng gần bằng ánh sáng mặt trời toàn phần

(3) cường độ quang hợp không bị ảnh hưởng bởi nồng độ oxi

(4) điểm bão hòa ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần

(5) điểm bù CO2 từ 30 - 70 ppm

(6) lục lạp xuất hiện ở cả tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch

(7) perôxixôm có liên quan đến quang hợp

(8) có nhu cầu nước cao trong quá trình sinh trưởng và phát triển

Phương án trả lời đúng là?

  1. thực vật C3 : (2), (4), (6) và (7) ; thực vật C4 : (1), (3), (5) và (8)
  2. thực vật C3 : (2), (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (1), (3) và (6)
  3. thực vật C3 : (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (1), (2), (3) và (6)
  4. thực vật C3 : (1), (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (2), (3) và (6)

 

Câu 4: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây đúng với thực vật CAM?

  1. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…
  2. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

III. Chu trình cố định COtạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.

  1. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
  2. I, II
  3. I, IV
  4. II, III
  5. II, IV

 

Đáp án trắc nghiệm

Xem đáp án
Tìm kiếm google: Trắc nghiệm sinh học 11 CTST, bộ trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo, trắc nghiệm sinh học 11 chân trời bài 4: Quang hợp ở thực vật

Xem thêm các môn học

Bộ trắc nghiệm sinh học 11 CTST


Copyright @2024 - Designed by baivan.net