PHẦN II: CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
CHỦ ĐỀ 5: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ
BÀI 15: KHÁT QUÁT VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Các hệ thống cơ khí động lực có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống xã hội?
- Giúp hoạt động sản xuất và đời sống đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả hơn
- Là nguồn động lực giúp ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển
- Giúp gia tăng giá trị sản phẩm công nghiệp cũng như gia tăng tiềm lực an ninh, quốc phòng
- Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Máy sau thuộc nhóm các máy cơ khí động lực nào?
- Ô tô
- Xe chuyên dụng
- Tàu thủy
- Máy bay
Câu 3: Hệ thống cơ khí động lực thường bao gồm
- Nguồn động lực
- Hệ thống truyền động
- Máy công tác
- Cả A, B, C
Câu 4: Nguồn động lực có vai trò gì trong hệ thống cơ khí động lực?
- sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác
- là bộ phận trung gian thực hiện truyền và biến đối số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.
- là bộ phận nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.
- là phương tiện giao thông đường bộ phổ biến nhất trong các phương tiện giao thông vận tải
Câu 5: Truyền động cơ khí thường gồm những loại nào sau đây?
- Truyền động đai, truyền động xích
- Truyền động bánh răng
- Truyền động các đăng
- Cả A, B, C
Câu 6: Máy công tác có vai trò gì trong hệ thống cơ khí động lực?
- sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác
- là bộ phận trung gian thực hiện truyền và biến đối số vòng quay, mômen từ nguồn động lực đến máy công tác.
- là bộ phận nhận năng lượng từ nguồn động lực thông qua hệ thống truyền động để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống cơ khí động lực.
- là phương tiện giao thông đường bộ phổ biến nhất trong các phương tiện giao thông vận tải
Câu 7: Tàu thủy là loại hệ thống cơ khí động lực, trong đó máy công tác là:
- Các bánh xe đàn hồi để hoạt động trên đường bộ
- Cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước
- Cánh quạt hoạt cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không
- Một đáp án khác
Câu 8: Máy bay là loại hệ thống cơ khí động lực, trong đó máy công tác là
- Các bánh xe đàn hồi để hoạt động trên đường bộ
- Cánh quạt (chân vịt) để hoạt động trên mặt nước
- Cánh quạt hoạt cánh bằng kết hợp với cánh quạt để hoạt động trên không
- Một đáp án khác
Câu 9: Hệ thống cơ khí động lực gồm mấy bộ phận?
- 2
- 3
- 4
- 5
Câu 10: Hệ thống cơ khí động lực gồm những bộ phận nào?
- Nguồn động lực, hệ thống truyền lực
- Nguồn động lực, hệ thống truyền lực, máy công tác
- Nguồn động lực, máy công tác
- Máy công tác, hệ thống truyền lực
Câu 11: Vai trò của bộ phận nguồn động lực là gì
- Là bộ phận cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
- Là bộ phần có vai trò truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác
- Là bộ phận có vai trò đảm bảo cho hệ thống làm việc ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
- Một đáp án khác
Câu 12: Vai trò của bộ phận hệ thống truyền lực là gì
- Là bộ phận cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
- Là bộ phần có vai trò truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác
- Là bộ phận có vai trò đảm bảo cho hệ thống làm việc ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
- Một đáp án khác
Câu 13: Vai trò của bộ phận máy công tác là gì
- Là bộ phận cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
- Là bộ phần có vai trò truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến máy công tác
- Là bộ phận có vai trò đảm bảo cho hệ thống làm việc ở các môi trường, điều kiện khác nhau.
- Một đáp án khác
Câu 14: Xe chuyên dụng là các loại máy cơ khí động lực có đặc điểm
- Là các xe hoạt động trên đường bộ
- Là các xe có bánh xe đàn hồi
- Là các xe có bánh xe hoặc bánh xích hoạt động trên mặt đất
- Một đáp án khác
Câu 15: Các nguồn động lực cung cấp năng lượng phổ biến là
- Động cơ đốt trong
- Động cơ tua bin
- Động cơ điện
- Cả 3 đáp án trên
- THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Ngoài máy móc cơ khí động lực còn bao gồm
- Tàu hỏa
- Trạm nguồn
- Hệ thống thủy lực
- Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Hệ thống cơ khí động lực hoạt động trong không trung là
- Tàu vũ trụ
- Tàu thủy
- Ô tô
- Máy công nghiệp
Câu 3: Đặc điểm của máy bay là
- Chuyển động nhanh
- Đòi hỏi hạ tầng phức tạp
- Phù hợp với những vùng ít dân cư
- Phù hợp khi di chuyển ở khoảng cách xa trong thời gian hạn chế
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không có ở tàu thủy
- Có sức chuyên chở rất lớn
- Thường sử dụng trong vận tải hàng hóa quốc tế
- Tốc độ chuyển động rất nhanh
- Cần đến hạ tầng cụm cảng lớn
Câu 5: Đâu là đặc điểm của máy phát điện?
- sử dụng động cơ đốt trong thường trang bị cho các trạm phát điện dự phòng tại doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại,...
- được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy,...
- làm chặt đất
- được sử dụng phổ biến trên các công trường khai thác khoáng sản, các công trình xây dựng.
- VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Thiết bị sau có tên gọi là gì?
- Động cơ đốt trong
- Động cơ điện
- Chân vịt
- Cánh quạt
Câu 2: Thiết bị sau có tên gọi là gì?
- Động cơ đốt trong
- Động cơ tua bin
- Hệ thống truyền động thủy động
- Bánh xe
Câu 3: Thiết bị sau có tên gọi là gì?
- Hệ thống truyền động thủy lực thể tích
- Hệ thống truyền lực cơ khí
- Hệ thống truyền động thủy động
- Động cơ đốt trong
Câu 4: Bộ phận nào dưới đây thuộc nguồn động lực?
Câu 5: Bộ phận nào dưới đây thuộc hệ thống truyền lực ?
D.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Xe nào sau đây không thuộc lại xe chuyên dụng thường gặp?
- Xe lâm nghiệp
- Xe nông nghiệp
- Ô tô
- Xe công trình
Câu 2: Máy cơ khí động lực điển hình không được phân biệt thành loại phương tiện nào?
- ô tô và xe chuyên dụng
- Tàu thủy
- Máy bay
- Khinh khí cầu
Câu 3: Máy sau thuộc nhóm các máy cơ khí động lực nào?
- Ô tô
- Xe chuyên dụng
- Tàu thủy
- Máy bay
Câu 4: Xe quân sự, xe công trình thuộc nhóm các loại máy cơ khí động lực nào?
- ô tô
- Xe chuyên dụng
- Tàu thủy
- Máy bay