Hoạt động trang 16 sgk hóa học 11 kntt
Thực hiện yêu cầu sau:
1. Hãy nhắc lại khái niệm dòng điện
2. Đèn sáng cho thấy dung dịch NaCl dẫn điện, chứng tỏ trong dung dịch có hạt mang điện. Đó có thể là loại hạt nào (electron, phân tử NaCl, cation hay anion) ?
3. Hãy giải thích sự tạo thành hạt mang điện đó
Hướng dẫn trả lời:
a) Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện
b) Trong dung dịch muối ăn có ion âm (anion và ion dương (cation)
c) NaCl là tinh thể ion, trong tinh thể có ion Na+ liên kết với ion Cl-, dưới tác dụng của phân tử nước phân cực, tinh thể ion bị phá vỡ, tạo thành các ion Na+ và Cl- trong dung dịch
Hoạt động trang 17 sgk hóa học 11 kntt
Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), saccharose (C12H22O11), ethanol (C2H5OH) được trình bày trong bảng dưới đây.
Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở:…
Hướng dẫn trả lời:
| Dung dịch HCl | Dung dịch NaOH | Dung dịch saccharose | Dung dịch ethanol |
Hiện tượng | Đèn sáng | Đèn sáng | Đèn không sáng | Đèn không sáng |
Dung dịch dẫn điện/không dẫn điện | dẫn điện | dẫn điện | không điện | không dẫn điện |
Có/không có các ion trái dấu trong dung dịch | Có | Có | Không | Không |
Chất điện li/chất không điện li | Chất điện li | Chất điện li | Chất không điện li | Chất không điện li |
Hoạt động trang 18 sgk hóa học 11 kntt
Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1M và dung dịch CH3COOH 0,1M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1M bóng đèn sáng hơn.
Hãy so sánh số ion mang điện trong hai dung dịch trên, từ đó cho biết acid nào phân li mạnh hơn.
Hướng dẫn trả lời:
Số ion mang điện trong dung dịch HCl 0,1M nhiều hơn trong dung dịch CH3COOH 0,1M. Do đó, HCl phân li mạnh hơn CH3COOH
Câu hỏi 1 trang 18 sgk hóa học 11 kntt
Viết phương trình điện li của các chất sau:
HF, HI, Ba(OH)2, KNO3, Na2SO4
Hướng dẫn trả lời:
HF ⇆ H+ + F-
HI → H+ + I-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Na2SO4 → 2Na+ + SO2-4
KNO3 → K+ + NO3-
Hoạt động trang 19 sgk hóa học 11 kntt
Cho các dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3
1. Viết phương trình điện li của các chất trên
2. Sử dụng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH, môi trường (acid/base) của các dung dịch trên
3. Theo khái niệm acid – base trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 8, trong những chất cho ở trên: Chất nào là acid ? Chất nào là base?
Hướng dẫn trả lời:
a) Phương trình điện li:
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
Na2CO3 → 2Na+ + $CO^{2-}_{3}$
b) Dung dịch HCl (pH < 7) → môi trường acid, còn dung dịch NaOH và Na2CO3 (pH > 7) → môi trường base
c) HCl là acid, NaOH là base, còn Na2CO3 không là base .
Câu hỏi 2 trang 20 sgk hóa học 11 kntt
Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau:
a) CH3COOH + H2O ⇆ H3O+ + CH3COO-
b) S2- + H2O ⇆ HS- + OH-
Hướng dẫn trả lời:
a) Trong phản ứng thuận, CH3COOH là acid, H2O là base: phản ứng nghịch CH3COO- là base, H3O+ là acid
b) Trong phản ứng thuận, S2- là base, H2O là acid, phản ứng nghịch HS- là acid, OH- là base
Câu hỏi 3 trang 21 sgk hóa học 11 kntt
Một loại dầu gội có nồng độ ion OH- là 10-5,17 mol/L
a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại dầu gội đầu trên
b) Môi trường của loại dầu gội trên là acid, base hay trung tính?
Hướng dẫn trả lời:
a) Từ biểu thức [H+].[OH-] = 10-14, [H+] = $\frac{10^{-14}}{10^{-5,17}}$ = 10-8,83
pH = 8,83
b) [OH-] là 10-5,17 mol/L > 10-7 mol/L, nên môi trường của dung dịch dầu gội nói trên là base
Câu hỏi 4 trang 21 sgk hóa học 11 kntt
Một học sinh làm thí nghiệm xác định pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH của đất
Hướng dẫn trả lời:
a) pH = 4,52 < 7, môi trường của loại đất đó là acid
b) dùng vôi tôi bón cho đất
Câu hỏi 5 trang 21 sgk hóa học 11 kntt
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất ?
A. Dung dịch HCl 0,1M
B. Dung dịch CH3COOH 0,1M
C. Dung dịch NaCl 0,1M
D. Dung dịch NaOH 0,01M
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
Câu hỏi 6 trang 22 sgk hóa học 11 kntt
Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nước chanh có môi trường acid
B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10-24 mol/L
C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L
D. Nồng độ của ion [OH-] của nước chanh nhỏ hơn 10-7 mol/L
Hướng dẫn trả lời:
Vậy đáp án đúng là C
Câu hỏi 7 trang 22 sgk hóa học 11 kntt
Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HclO
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là base trong phản ứng trên
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base
Hướng dẫn trả lời:
a) ClO- + H2O ⇆ HClO + OH-
base acid acid base
b) nước Javel là môi trường kiềm
Hoạt động trang 23 sgk hóa học 11 kntt
Làm chất chỉ thị màu từ hoa đậu biếc/ bắp cải tím…
Hướng dẫn trả lời:
| Giấm ăn | Nước C sủi | Nước rửa bát | Nước soda | Nước muối |
pH | 3 | 3,5 | 9,5 | 3,8 | 7 |
Màu của chất chỉ thị | Đỏ tím | Đỏ tím | Xanh vàng | Đỏ tím | Không đổi màu |
Môi trường acid/base | Acid | Acid | Base | Acid | Trung tính |
Hoạt động trang 24 sgk hóa học 11 kntt
Cho các dung dịch: Na2CO3, AlCl3, FeCl3
1. Dùng giấy pH xác định giá trị pH gần đúng của các dung dịch trên
2. Nhận xét và giải thích về môi trường của các dung dịch
Hướng dẫn trả lời:
1.
| AlCl3 | NaCl | FeCl3 | Na2CO3 |
pH | < 7 | = 7 | < 7 | > 7 |
2.
- Xét dung dịch Na2CO3, ion Na+ không phản ứng với nước, còn ion $CO^{2-}_{3}$ thủy phân tạo môi trường base:
$CO^{2-}_{3}+H_{2}O ⇆ HCO_{3}^{-}+OH^{-}$
Vậy dung dịch Na2CO3 có môi trường base
- dung dịch AlCl3 và FeCl3, ion Cl- không phản ứng với nước, còn ion Al3+ và Fe3+ thủy phân tạo môi trường acid:
Al3+ + H2O ⇆ Al(OH)2+ + H+
Fe3+ + H2O ⇆ Fe(OH)2+ + H+
Vậy các dung dịch AlCl3 và FeCl3 có môi trường acid
Câu hỏi 8 trang 26 sgk hóa học 11 kntt
Nêu một số điểm cần chú ý trong quá trình chuẩn độ
Hướng dẫn trả lời:
- Tráng pipette và burette bằng chính dung dịch sẽ lấy
- Đọc thể tích dung dịch: để ngang tầm mắt, đọc chỉ số vạch thẳng với mặt cong chất lỏng
- không để bọt khí ở cuống burette
- khi cho dung dịch từ pipette vào bình tam giác: để pipette thẳng, nghiêng bình khoảng 45o, đầu pipette chạm vào thành bình, để dung dịch trong pipette chảy thành dòng
- chú ý quan sát màu của dung dịch trong bình tam giác, khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt bền trong 10 giây, lập tức dừng chuẩn độ.
Câu hỏi 9 trang 26 sgk hóa học 11 kntt
Nêu một số nguyên nhân có thể dẫn đến sai số trong quá trình chuẩn độ
Hướng dẫn trả lời:
- Do việc đọc thể tích khi lấy dung dịch bằng pipette hoặc đọc thể tích dung dịch trên burette
- Do thời điểm dừng chuẩn độ chậm hơn so với thời điểm chất chỉ thị phenolphtalein mất màu hồng
- pH của thời điểm mất màu của chất chỉ thị (phenolphthalein) lệch so với pH của dung dịch tại thời điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ