Soạn mới giáo án Toán 8 Cánh diều Bài tập cuối chương 5

Soạn mới Giáo án toán 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương 5. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • HS ôn tập lại các kiến thức trọng tâm trong bài:
  • Vận dụng, giải quyết một số vấn đề toán học và thực tiễn gắn với các kiến thức có trong chương V.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích được các tính chất tính chất; dấu hiệu nhận biết của tứ giác lồi, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để giải quyết các bài toán gắn với hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện làm và trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.120 và yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó. 

+ Câu hỏi 1 đến 4.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Để giúp các em tổng kết lại các kiến thức một cách cô đọng nhất và vận dụng được kiến thức một cách linh hoạt trong các bài toán chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung của bài học ngày hôm nay”.

Bài tập cuối chương V.

Đáp án

  1. C

Theo định lí tổng các góc của một tứ giác ta có: A+B+C+D=360o

=> D=360o-A-B-C=360o-60o-70o-80o=150o

  1. C

Hình thang cân ABCDAB//CD => A=B;D=C

Theo định lí tổng các góc của một tứ giác ta có: A+B+C+D=360o

=> A+C=180o => C=180o-A=180o-80o=100o

  1. B

Hình bình hành MNPQ có hai đường chéo MP cắt NQ tại I => I là trung điểm của mỗi đường.

Do I là trung điểm của MP => IM = IP.

  1. A

Do MNPQ là hình chữ nhật => MP=NQ (hai đường chéo bằng nhau).

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương V.

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm vững và hệ thống hóa được kiến thức trọng tâm trọng chương V theo sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ cây.

- HS vận dụng các kiến thức đó để hoàn thành các bài tập có trong chương.

  1. b) Nội dung:

- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương V theo yêu cầu, dẫn dắt của GV. 

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương V để hoàn thành các bài tập SGK và của GV.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành 7 nhóm để thảo luận và hệ thống hóa kiến thức trong chương V.

+ 7 nhóm tương ứng với 7 bài trong chương. Các Nhóm thảo luận vẽ sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ cây để hệ thống hóa kiến thức trong chương.

+ Mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày nội dung của nhóm mình.

+ Các nhóm khác thực hiện quan sát, lắng nghe và nhận xét bổ sung.

+ GV ghi nhận đáp án của các HS và bổ sung kết quả nếu cần.

- Phân công nhiệm vụ:

Nhóm 1: Bài 1 – Định lí Pythagore

Nhóm 2: Bài 2 – Tứ giác

Nhóm 3: Bài 3 – Hình thang cân

Nhóm 4: Bài 4 – Hình bình hành

Nhóm 5: Bài 5 – Hình chữ nhật

Nhóm 6: Bài 6 – Hình thoi

Nhóm 7: Bài 7 – Hình vuông

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm trong chương V.

Ôn tập kiến thức đã học trong chương V

Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức tham khảo ở phần Ghi chú bên dưới.

 

Gợi ý

Nhóm 1:

Nhóm 2:

Nhóm 3:

Nhóm 4:

Nhóm 5:

Nhóm 6:

Nhóm 7:

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức trong chương V thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức nằm trong chương V, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
  4. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập trong Bài ôn tập cuối chương V.
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 7; 8; 9 ; 10 (SGK – tr.121).

- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2dm

  1. BC=4 dm B. BC=6 dm
  2. BC=8 dm D. BC=8 dm

Câu 2. Cho hình bình hành ABCD có A=3B Số đo các góc của hình bình hành là:

  1. A=C=90o;B=D=30o B. A=D=135o;B=C=45o
  2. A=C=85o;B=D=35o D. A=C=135o;B=D=45o

Câu 3. Cho hình thang ABCDAB // CD , hai đường chéo ACBD cắt nhau tại O sao cho OA = OB; OC = OD . Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

  1. ABCD là hình thang cân
  2. Tam giác AOD cân tại O.
  3. BC = AD
  4. AC = BD

Câu 4. Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3:5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:

  1. 9cm15cm
  2. 6cm10cm
  3. 3cm5cm
  4. 12cm20cm

Câu 5. Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó

  1. AC = BD
  2. AB = CD; AD = BC
  3. OC > OD
  4. AO = OB

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Kết quả: 

Bài 7.

ABD=CDB, hai góc này ở vị trí so le trong => AB//CD.

Từ AB//CD => {CDA=DAB=180o ABC+BCD=180o

Lại có DAB=BCD => CDA=ABC

Tứ giác ABCDDAB=BCD (gt) và CDA=ABC

=> ABCD là hình bình hành.

Bài 8.

+ Có ABCD là hình chữ nhật => AB=CDAD=BC

M là trung điểm AB => MA=MB=12AB

N là trung điểm CD => PC=PD=12CD

Do đó MA=MB=PC=PD

Tương tự ta cũng có QA=QD=NB=NC

+ Xét ∆AMQ∆BMN có :

MAQ=MBN=90o ; MA=MB ; QA=NB (chứng minh trên)

=> ∆AMQ=∆BMN (c.g.c) => MQ=MN (1)

Tương tự ∆BMN=∆CPN (c.g.c) => MN=PN (2)

Tương tự ∆CPN=∆DPQ (c.g.c) => PN=PQ (3)

Từ (1)(2)(3) => MN=PN=PQ=MQ

Tuwd giác MNPQMN=NP=PQ=QM nên là hình thoi.

Bài 9.

∆ABC vuông cân tại C => A=B=45o

Xét ∆ADE vuông tại D có:

DAE+DEA=90o => DEA=90o-DAE=90o-45o=45o

=> ∆ADE vuông cân tại D => AD=ED, mà AD=CG => ED=CG

Xét tứ giác CDEG có : 

ED=CG ; ED//CG => CDEG là hình bình hành. Lại có CDE=90o

Suy ra CDEG là hình chữ nhật.

Bài 10.

Do ABCD là hình vuông => AB=BC=CD=DA

AM=BN=CP=DQ > AB-AM=BC-BN=CD-CP=DA-DQ

Hay MB=NC=PD=QA

Xét ∆AMQ∆BNM có :

MAQ=NBM=90o ; AM=BN (gt) ; QA=MB 

=> ∆AMQ=∆BNM (c.g.c) => QM=MN

Chứng minh tương tự MN=NPNP=PQ

=> MN=NP=PQ=QM

Tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau nên là hình thoi.

Do ∆AMQ=∆BNM (chứng minh trên) => AMQ=BNM

BNM+BMN=90o => AMQ+BMN=90o

Lại có : AMQ+QMN+BMN=180o

Soạn mới giáo án Toán 8 Cánh diều Bài tập cuối chương 5

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 8 cánh diều mới, soạn giáo án toán 8 mới cánh diều bài Bài tập cuối chương 5, giáo án toán 8 cánh diều

Soạn mới giáo án toán 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay