Câu 1: Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?
Hướng dẫn trả lời:
Là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
Thành phần: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.
Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.
Tính chất hoá học:
Phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
Phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.
Mối quan hệ:
Tìm hiểu về muối
Câu 1: Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.
Hướng dẫn trả lời::
Ta được muối.
Công thức hoá học: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.
Câu 2: Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Hợp chất: MgCl2.
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Tìm hiểu tên gọi của muối
Câu 3: Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Hướng dẫn trả lời:
Tên muối | Công thức hoá học |
Potassium carbonate | K2CO3 |
Iron(III) sulfate | Fe2(SO4)3 |
Copper(II) chloride | CuCl2 |
Ammonium nitrate | NH4NO3 |
Sodium acetate | CH3COONa |
Calcium phosphate | Ca3(PO4)2 |
Câu 4: (X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.
a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Hướng dẫn trả lời:
a) Đặt công thức của (X) là: M(NO3)n.
Theo bài ra: M + 62 × n = 80.
n = 1; M = 39 (thoả mãn).
=> (X) là: KNO3.
Tên muối: Potassium nitrate.
b) Ứng dụng: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …
Tìm hiểu về khả năng tan trong nước của muối
Câu 1: Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.
Hướng dẫn trả lời:
Na và K.
Công thức hoá học: NaCl; KCl; Na2SO4; K2SO4.
Câu 2: Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.
Hướng dẫn trả lời:
Ba
Câu 3: Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Hướng dẫn trả lời:
Muối | Tên gọi | Tính tan |
Na2CO3 | Sodium carbonate | Tan |
K3PO4 | Potassium phosphate | Tan |
(NH4)2CO3 | Ammonium carbonate | Tan |
AlCl3 | Aluminium chloride | Tan |
FeS | Iron(II) sulfide | Không tan |
Câu 4: (X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.
a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.
b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Hướng dẫn trả lời::
a) Đặt công thức: RCO3.
MR + 60 = 197 ⇒ MR = 137 (amu).
=> R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO3, không tan trong nước.
b) Ứng dụng: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột, thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…
Tìm hiểu các phương pháp điều chế muối
Câu 1: Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.
Hướng dẫn trả lời:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 2: Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Hướng dẫn trả lời:
Muối sulfite.
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O.
Câu 3: Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Hướng dẫn trả lời:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Câu 4: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Hướng dẫn trả lời:
Chất phản ứng | Chất sản phẩm |
SO2 và Ca(OH)2 | CaSO3 và H2O
|
Al2O3 và H2SO4 | Al2(SO4)3 và H2O |
HNO3 và Ba(OH)2 | Ba(NO3)2 và H2O |
Al và HCl | AlCl3 và H2 |
Mg và H2SO4 | MgSO4 và H2 |
Câu 5: Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.
a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.
b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.
Hướng dẫn trả lời:
a) Sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …
b)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
Thực hiện thí nghiệm mối phản ứng với kim loại
Câu 1: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, lớp kim loại màu đỏ bám bên ngoài, dung dịch nhạt màu dần.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Câu 2: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.
b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.
Hướng dẫn trả lời:
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
b) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe.
Thực hiện thí nghiệm muối phản ứng với base tan tong nước (dung dịch kiềm)
Câu 3: Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: kết tủa xanh.
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + K2SO4
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
Câu 4: Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học:
a) Na2SO3 + Ba(OH)2.
b) K2CO3 + Ba(OH)2.
c) MgSO4 + Ba(OH)2.
Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.
Hướng dẫn trả lời:
a) Na2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + 2NaOH
b) K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO2↓ + 2KOH
c) MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaSO4↓
Sản phẩm đều có chất kết tủa.
Thực hiện thí nghiệm muối phản ứng với dung dịch acid
Câu 5: Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng: Có khí thoát ra.
Giải thích: sodium carbonate phản ứng với hydrochloric acid giải phóng khí CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Câu 6: Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Hướng dẫn trả lời:
BaCO3 và CaCO3
BaCO3+ 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CaCO3+ H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
Thực hiện thí nghiệm muối phản ứng với muối
Câu 7: Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:
a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride.
b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.
Hướng dẫn trả lời:
Hiện tượng của thí nghiệm 4: có kết tủa trắng xuất hiện.
a) K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl.
b) Na2SO3 + Ba(NO3)2 → BaSO3↓ + 2NaNO3.
Câu 8: Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn trả lời:
BaCl2; Ca(NO3)2; Ba(NO3)2.
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
Câu 9: Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.
Hướng dẫn trả lời:
Trong giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh có acid phản ứng được với lớp cặn tạo thành muối tan dễ rửa trôi.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
Câu 1: Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.
Hướng dẫn trả lời:
Oxide acid → Muối:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Oxide base → Muối:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Muối ⇆ Acid
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
NaOH + HCl → NaCl + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Muối ⇆ Base
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Câu 2: Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.
Hướng dẫn trả lời:
a)
CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
b)
CO2→ Na2CO3 → CaCO3 → CO2.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
CaCO3 + HCl → CCl2 + CO2↑ + H2O.