[toc:ul]
- Khái niệm thất nghiệp:
Là tình trạng người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành.
- Các loại hình thất nghiệp:
+ Căn cứ vào tính chất của thất nghiệp: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện.
+ Căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp: thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì.
- Do sự vận động của nền kinh tế:
+ Nền kinh tế trì trệ, suy thoái; sức mua xã hội giảm, doanh nghiệp giảm sản lượng, thu hẹp sản xuất, tinh giản lao động.
+ Cơ cấu nền kinh tế chuyển hướng hiện đại, người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới.
- Do bản thân người lao động:
+ Yếu ngoại ngữ, thiếu chuyên môn – nghiệp vụ cùng các kĩ năng hỗ trợ công việc theo nhu cầu thị trường.
+ Muốn có việc làm mới với mức lương cao hơn.
- Đối với nền kinh tế:
+ Giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất, gây lãng phí nguồn lực sản xuất.
+ Sản lượng sụt giảm, ngân sách thất thu thuế; ảnh hưởng khả năng hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước.
- Đối với xã hội:
+ Người lao động giảm thu nhập, cuộc sống khó khăn, đời sống tinh thần bị ảnh hưởng.
+ Tăng chi ngân sách giải quyết trợ cấp thất nghiệp và tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đầu tư phát triển xã hội.
- Nhà nước giữ vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp qua các chính sách như:
+ Chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm;
+ Chính sách an sinh xã hội;
+ Chính sách giải quyết việc làm.