Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Toán 7 Cánh Diều bản mới nhất Chương 7 Bài 11: tính chất ba đường phân giác của tam giác. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
- Ôn lại và củng cố kiến thức về tính chất ba đường phân giác của tam giác thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Tính chất của đường phân giác. Sự đồng quy của ba đường phân giác.
+ Chứng minh ba điểm thẳng hàng, ba đường thẳng đồng quy.
3.Về phẩm chất:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV đặt câu hỏi:
+ Ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm, thì điểm đó có tính chất gì?
+ Điểm M nằm trên tia phân giác Ot của góc xOy thì có tính chất gì?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tính chất ba đường phân giác của tam giác”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tính chất ba đường phân giác của tam giác” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Đường phân giác của tam giác Cho tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Khi đó đoạn thẳng AD là đường phân giác của tam giác ABC. 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác. Ví dụ: Gọi là giao điểm của ba đường phân giác và trong tam giác ABC có |
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Tính chất của đường phân giác. Sự đồng quy của ba đường phân giác. Phương pháp giải: Ba đường phân giác trong tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó cách đều 3 cạnh của tam giác. Bài 1. Chứng minh rằng: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là một tam giác cân. Bài 2. Cho tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại . Chứng minh rằng: Bài 3. Cho tam giác ba đường phân giác của ba góc cắt nhau tại I và . a) Chứng b) So sánh IB và IC Bài 4. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài và nằm trên tia phân giác của góc A. Bài 5. Cho tam giác ABC có . Kẻ đường phân giác BM. Đường phân giác của góc ngoài ở đỉnh C cắt đường thẳng AB tại P. Đoạn thẳng MP cắt cạnh BC ở K. Tính số đo của góc AKM. Bài 6. Cho tam giác vuông tại . và là hai điểm lần lượt trên và sao cho: Gọi là giao điểm của và . Chứng minh rằng IDE là tam giác cân. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. Lấy điểm thuộc tia đối của tia sao cho Dễ thấy (c.g.c) (cạnh tương ứng) và (góc tương ứng) Mà hay cân tại Từ (1) và hay là tam giác cân Bài 2. a) Ta có là tia phân giác của góc (gt) nên tương tự và là tia phân giác của các góc và góc Ta có Mà (tổng ba góc trong một tam giác) hay b) Xét ta có Hay Hay Xét tam giác BIC ta có Thay (1) vào (2) ta có Bài 3. Ta có tương tự là tia phân giác của góc Ta có mà (quan hệ góc cạnh trong một tam giác) hay (đpcm) b) có (cmt) mà (cmt) Xét có . Bài 4. Vẽ tia Bx là tia đối của tia BA và tia Cy là tia đối của tia CA. Vẽ hai tia phân giác của hai góc CBx và BCy. Gọi I là giao điểm của hai tia phân giác góc CBx và BCy. Vẽ và Vì I thuộc tia phân giác của góc CBx nên IH = IP tương tự I thuộc tia phân giác của góc Bcy nên IP = IK. Bài 5. Theo giả thiết ta có CP và BP là các tia phân giác của các góc ngoài ở đỉnh C và B của tam giác MBC, suy ra MP là tia phân giác của góc BMC. Xét tam giác AMB ta có BK là tia phân giác của góc ngoài ở đỉnh B, MK là tia phân giác của góc ngoài đỉnh M, suy ra AK là tia phân giác của góc BAC. Như vậy . Bài 6. Kẻ các tia phân giác trong của , chúng cắt nhau tại J. Xét , có: . Ta có (g.c.g) và (hai cạnh tương ứng) suy ra IE ID. Do đó cân tại I. |
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn
Tải giáo án dạy thêm cực hay Toán 7 Cánh diều, giáo án buổi chiều Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 11: tính chất ba đường, giáo án dạy thêm Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 11: tính chất ba đường