Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Các dạng toán:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
HĐ: PHÂN TÍCH CÁC VÍ DỤ:
GV giới thiệu các dạng toán HS cần nắm được:
Dạng 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (Ví dụ 1)
Dạng 2: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.(Ví dụ 3)
Dạng 3: Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. (Ví dụ 2)
HS đọc, nêu phương pháp giải, hoàn thành Ví dụ 1
Ví dụ 1 (SGK-tr19): Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2, y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 3. Hỏi x tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Giải:
Theo đề bài, ta có: x = 2y và y =
Từ đây suy ra x = 2y = 2. =
Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 6
HS đọc, trình bày Ví dụ 2, sau đó trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo.
Ví dụ 2 (SGK-tr19): Biết rằng giá một quyển vở loại 120 trang bằng 90% giá một quyển vở loại 200 trang. Hỏi với cùng số tiền để mua 16 quyển vở loại 200 trang, bạn Minh có thể mua được bao nhiêu quyển vở loại 120 trang?
Giải:
Gọi x là số quyển vở loại 120 trang mà Minh có thể mua được.
Với cùng số tiền để mua thì số quyển vở mua được và giá tiền của mỗi quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 16 = 80%.x = 0,8.x
x = = 20
Vậy với cùng số tiền để mua 16 quyển vở loại 200 trang, Minh có thể mua được 20 quyển vở loại 120 trang.
HS đọc, trình bày Ví dụ 3.
Ví dụ 3 (SGK-tr19). Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi của tam giác là 48 cm và độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5.
GV đặt câu hỏi dẫn dắt:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 3; 4; 5, thì ta suy ra được điều gì? Chu vi của tam giác là 48 cm, ta suy ra được biểu thức nào?
Giải:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là: x, y, z (cm, x, y, z> 0)
Theo đề bài, ta có: và x+y+z = 48
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 4.3 = 12; y = 4.4 = 16 và z = 4.5 = 20
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 12cm, 16 cm và 20 cm.
HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI: hoàn thành BT6.27; 6.28 (SGK)
Bài 6.27 (Tr20)
Các giá trị của hai đại lượng x và y được cho bởi bảng sau đây:
x |
0.5 |
1 |
1.5 |
2 |
3.5 |
y |
2.5 |
5 |
7.5 |
10 |
12.5 |
Hỏi hai đại lượng x và y có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch không? Viết công thức liên hệ giữa x và y.
Giải:
Theo bảng giá trị ta luôn có hay y = 5x
Do đó, hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau
Bài 6.28 (Tr20)
Cho ba đại lượng x, y, z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
Giải:
y và z tỉ lệ thuận y = bz x = ab.z
x và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ ab
y và z tỉ lệ nghịch y =
x =
.....
=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
Giáo án Powerpoint Toán 7 Kết nối, giáo án điện tử Toán 7 KNTT bài: Luyện tập chung trang 19, giáo án trình chiếu Toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 19