[toc:ul]
Trả lời: 1) – c) 2)- a);3) – e); 4) – b); 5 – d).
a) Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ.
b) Trùng roi là một cơ thể đơn bào có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cùng có thể dị dưỡng như động vật.
c) Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù.
d) Cường độ dòng diện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song?
e) Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
Trả lời:
xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghe câu, ghe cào tôm
a) Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật, ví dụ: (xuồng) ba lá.
b) Chỉ cách vận hành sự vật, ví dụ: (xuồng) chèo.
c) Chỉ công dụng của sự vật, ví dụ: (ghe) câu.
Trả lời:
a. Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật: xuồng năm lá, xuồng ba lá, xuồng tam bản.
b. Chỉ cách vận hành sự vật: xuồng chèo, xuồng máy.
c. Chỉ công dụng của sự vật: ghe câu, ghe cào tôm.
Trả lời: Các từ giống nhau về mặt đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạt khái quát gọi là từ loại. Từ loại được chia thành nhiều loại. Cơ bản trong hệ thống Tiếng Việt gồm có: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Ngoài ra còn có quan hệ từ, tình thái từ, phó từ…Các từ loại thường gặp. Danh từ là từ loại để nói về các sự vật, hiện tượng hay gọi tên con người, sự vật, khái niệm, đơn vị. Danh từ thường đảm nhiệm chủ ngữ trong câu. Động từ là từ loại chỉ các hành động, trạng thái của sự vật và con người. Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Tính từ là từ loại chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái của sự vật, hiện tượng. Từ loại tiếng Việt rất đa dạng và phong phú.