[toc:ul]
a. Khoảng hai giờ sáng Mon tỉnh giấc.
b. Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.
Hãy thử rút gọn trạng ngữ trong mỗi câu và nhận xét về sự thay đổi nghĩa của câu sau khi rút gọn thành phần trạng ngữ.
Trả lời:
Câu | Trạng ngữ | Rút ngọn trạng ngữ | Câu đã rút gọn trạng ngữ |
a | Khoảng hai giờ sáng | - Hai giờ sáng - Khoảng sáng | - Hai giờ sáng Mon tỉnh giấc. - Khoảng sáng, Mon tỉnh giấc. |
b | Suốt từ chiều hôm qua | - Từ chiều hôm qua - Chiều hôm qua - Hôm qua | - Từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn. - Chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn. - Hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn. |
a. Trong gian phòng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
b. Thế mà qua một đêm, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.
(Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa)
c. Trên nóc một lô cốt, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.
Trên nóc một lô cốt cũ kề bên một xóm nhỏ, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.
(Trần Hoài Dương, Miền xanh thẳm)
Trả lời:
a. Câu (2) trạng ngữ mở rộng hơn câu (1), giúp miêu tả không gian của nơi chốn được dùng làm trạng ngữ.
b. Câu (2) trạng ngữ mở rộng hơn câu (1), giúp cung cấp thông tin về sự việc (mưa rào) đã xảy ra trong đêm hôm trước.
c. Câu (2) trạng ngữ mở rộng hơn câu (1), giúp cụ thể hóa nơi chốn được dùng làm trạng ngữ.
Trả lời:
Câu có trạng ngữ là một từ | Mở rộng trạng ngữ của câu | Tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần trạng ngữ của câu |
Đêm qua, trời mưa lạnh. | Từ đêm qua | Cung cấp thêm thông tin về thời gian của sự việc trời mưa lạnh. |
a. Trong tiếng mưa hình như có tiếng nước sông dâng cao, xiên xiết chảy.
b. Tấm thân bé bỏng của con chim vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao hơn lần cất cánh đầu tiên ở bãi cát.
c. Những đôi cánh mỏng manh run rẩy và đầy tự tin của bầy chim đã hạ xuống bên một lùm dứa dại bờ sông.
Trả lời:
a. Xiên xiết: nhấn mạnh tính chất của dòng chảy.
b. bé bỏng: nhấn mạnh sự nhỏ bé, non nớt của con chim chìa vôi.
c. mong manh, run rẩy: nhấn mạnh vẻ yếu mềm, chưa chắc chắn của đôi cánh chim.