Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đứng trước mối đe dọa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, Xiêm đã:

A. Tiến hành kháng chiến bảo vệ nền độc lập.

B. Tiến hành hàng loạt cải cách quan trọng về kinh tế, xã hội, hành chính, giáo dục, ngoại giao.

C. Thực hiện chính sách cấm đạo Thiên Chúa.

D. Thực hiện chính sách đóng cửa, bế quan tỏa cảng. 

Câu 2. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với:

A. Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước.

B. Chiều hướng phát triển các lĩnh vực của đời sống xã hội.

C. Tính chất của bộ máy nhà nước, chính sách đối nội và đối ngoại.

D. Sự tồn vong của quốc gia, dân tộc. 

Câu 3. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia chống lại thực dân Pháp xâm lược là:

A. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Pu-côm-bô.

B. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Nô-rô-đôm.

C. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Hô-xê Ri-đan.

D. Khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-tha và Đi-pô-nê-gô-rô.

Câu 4. Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách về sở hữu ruộng đất nào sau đây trong cải cách về kinh tế, xã hội?

A. Hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất trong điền trang, thái ấp của tầng lớp quý tộc.

B. Giảm thiểu sỡ hữu ruộng đất trên quy mô lớn của quý tộc.

C. Tăng cường sở hữu ruộng đất trên quy mô lớn của quan lại.

D. Khuyến khích sở hữu ruộng đất của địa chủ, tư nhân. 

Câu 5. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây ở Đàng Trong?

A. Nhiều cuộc khởi nghĩa lớn bùng nổ liên tục.

B. Nạn đói diễn ra liên tục trên quy mô lớn.

C. Nguyễn Phúc Thuần làm Quốc phó, thao túng mọi việc.

D. Kinh tế rơi vào khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt. 

Câu 6. Quan sát các hình 1, 2 dưới đây và cho biết: Tại sao thực dânh Anh và Pháp đều chọn hải cảng làm nơi nổ súng xâm lược?

Hình 1. Hải quân Anh tiến vào hải cảng

ở Y-an-gun (Miến Điện) năm 1824 (tranh vẽ)

Hình 2. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) năm 1858 (tranh vẽ)

    A. Thực dân Anh và thực dân Pháp đều có thế mạnh về hải quân với thuyền chiến hiện đại. 

B. Cảng Y-an-gun và cảng Đà Nẵng đều là những cảng không phát triển, buôn bán sa sút, tiêu điều, dễ dàng tấn công và xâm nhập. 

C. Thực dân Anh và thực dân Pháp đều thực hiện ý định “chinh phục từng gói nhỏ”.

D. Thực dân Anh và thực dân Pháp không muốn mắc sai lầm như khi xâm chiếm các thuộc địa trước đây. 

    Câu 7. Đâu không phải là điểm chung của chính sách thống trrị thực dân ở Đông Nam Á?

A. Khai thác, vơ vét và bòn rút các quốc gia trong khu vực bằng chính sách thuế khóa đánh vào các tầng lớp nhân dân bản địa.

B. Cướp ruộng đất, lập đồn điền, bóc lột sức người, khai thác tài nguyên.

C. Khai thác triệt để sản phẩm nông nghiệp, đầu tư để bóc lột lâu dài trong công nghiệp.

D. Xây dựng hàng loạt công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, đô thị.

Câu 8. Thành lũy nào sau đây được xây dựng dưới Triều Hồ?

A. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).

B. Thành Hoa Lư (Ninh Bình).

C. Thành Đại La (Hà Nội).

D. Thành Đồng Hới (Quảng Bình Quan). 

Câu 9. Chọn các cụm từ cho sẵn đặt vào vị trí đánh số trong đoạn tư liệu để thể hiện sự phát triển của Xin-ga-po: a. trật tự, kỉ cương; b. mẫu mực; c. chính trị, xã hội; d. Xin-ga-po.

“………. (1) trở thành quốc gia phát triển nhất Đông Nam Á, một quốc gia……….(2) về nhiều mặt, trong đó nổi bật nhất là ……….(3), luật pháp nghiêm minh. Tất cả mọi quy định ngặt nghèo về luật pháp, kỉ cương đều nhằm đảm bảo sự ổn định về ……….(4)”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, 

NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.354)

A. (1) – d, (2) – b, (3) – a, (4) – c. 

B. (1) – d, (2) – c, (3) – b, (4) – a.

C. (1) – c, (2) – a, (3) – b, (4) – d.

D. (1) – a, (2) – c, (3) – d, (4) – b. 

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng nét mới trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1945?

A. Xuất hiện xu hướng mới trong phong trào đấu tranh – xu hướng vô sản.

B. Giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị.

C. Phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến phát triển mạnh.

D. Phong trào theo xu hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến. 

Câu 11. Từ cuối thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia bắt đầu:

A. Đưa đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường.

C. Thực hiện chính sách nông – công nghiệp hướng ngoại.

D. Thay thế chiến lược phát triển hướng nội sang chiến lược phát triển hướng ngoại. 

Câu 12. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) do Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ chỉ huy là: 

A. Tây Kết, Hàm Tử (Hưng Yên).

B. Rạch Gầm – Xoài Mút (Tiền Giang).

C. Ngọc Hồi – Đống Đa (Hà Nội).

D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội). 

Câu 13. Điền vào dấu “…” trong đoạn tư liệu dưới đây:

Với tư tưởng “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để nuôi cường bạo”,………… không chỉ thu hút được sự ủng hộ nhiệt tình, đoàn kết của nhân dân mà còn tranh thủ được lực lượng của kẻ thù. 

A. Phong trào Tây Sơn.

B. Khởi nghĩa Lý Bí.

C. Kháng chiến chống quân Triệu.

D. Khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 14. Ý nào sau đây không phải lí do Hồ Quý Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền?

A. Đảm bảo ruộng đất cho nông dân, ổn định tình hình xã hội.

B. Đảm bảo nguồn tô thuế của nhà nước.

C. Làm suy yếu thế lực kinh tế của quý tộc Trần.

D. Đảm bảo lực lượng cho lao động sản xuất. 

Câu 15. Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ cho thấy:

A. Vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.

B. Vai trò nổi bật của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị.

C. Vai trò quyết định của phụ nữ trong đời sống đối nội, đối ngoại đương thời.

D. Sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền. 

Câu 16. Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?

A. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau.

B. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước.

C. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động, sản xuất.

D. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước. 

Câu 17. Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin chính thức trở thành thuộc địa của:

A. Mỹ.

B. Bồ Đào Nha.

C. Hà Lan.

D. Tây Ban Nha.

Câu 18. Chính sách của thực dân phương Tây có một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc:

A. Du nhập nền sản xuất công nghiệp.

B. Gắn kết khu vực với thế giới.

C. Xây dựng một số cơ sở hạ tầng.

D. Đưa các nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 

Câu 19. Ý nào sau đây không thể hiện vị trí địa chiến lược quan trọng của Việt Nam?

A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Kiểm soát tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.

C. Nằm ở vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.

D. Nằm ở cầu nối giữa lục địa Á – Âu và châu Đại Dương. 

Câu 20. Câu thơ dưới đây nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa nào?

“…Xã tắc do đó vững bền,

Non sông từ đây đổi mới.

Để mở nền thái bình muôn thuở.

Để rửa mối sỉ nhục ngàn thu”.

(Trích Bình Ngô đại cáo trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập II, Sđd, tr.287 – 288)

A. Khởi nghĩa Lý Bí.

B. Phong trào Tây Sơn.

C. Khởi nghĩa Lam Sơn.

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng. 

Câu 21. Theo Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông, thuật ngữ “cải cách” trong “Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ” là:

A. Sự thay đổi về mặt tư tưởng, có tính chất dân chủ, khoa học, quần chúng hơn.

B. Sự đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng tới nền tàng của chế độ hiện hành. 

C. Sự đổi mới về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp trong xã hội.

D. Sự chuyển biến tích cực về mặt chính trị, kinh tế, xã hội của chế độ hiện hành. 

Câu 22. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ?

A. Bước đầu ổn định tình hình xã hội.

B. Củng cố tiềm lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính, làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước. 

D. Thể hiện tư tưởng tiến bộ của Hồ Quý Ly nhằm xây dựng một nền văn hóa, giáo dục mang bản sắc dân tộc. 

Câu 23. Thực dân phương Tây đã sử dụng phương thức phổ biến nào để làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc ở các nước Đông Nam Á?

A. Chính sách “đồng hóa, văn hóa”.

B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo.

C. Chính sách “chia để trị”.

D. Chính sách bóc lột, khai thác thuộc địa. 

Câu 24. Giang Văn Minh có câu: “Đằng Giang tự cổ huyết do hồng” (Sông Bạch Đằng xưa máu vẫn còn loang đỏ). Câu thơ gợi cho nhớ đến sự kiện lịch sử nào?

A. Kháng chiến chống quân Nguyên (1287 – 1288) thắng lợi.

B. Ba lần đánh bại quân xâm lược phương Bắc trên sông Bạch Đằng.

C. Cánh quân Nguyên do Ô Mã Nhi chỉ huy bị tiêu diệt trên sông Bạch Đằng.

D. Kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) thắng lợi. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Hãy tóm tắt diễn biến chính và kết quả của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.

b. Nêu nhận xét, đánh giá của em về các cuộc khởi nghĩa trong thời kì này. 

Câu 2 (1,0 điểm). Từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ, em có thể rút ra những bài học lịch sử gì?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

       Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

D

A

A

D

A

D

A

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

C

B

D

D

D

A

D

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

D

B

C

B

C

C

B

        B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Tóm tắt diễn biến chính và kết quả của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

+ Năm 40, Hai Bà Trưng khởi nghĩa ở Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội). 

+ Nghĩa quân đánh chiếm Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu, Thái thú Tô Định bỏ chạy về nước. Khởi nghĩa thắng lợi bước đầu, Trưng Trắc lên làm vua.

+ Năm 43, khởi nghĩa bị đàn áp, thất bại.

- Khởi nghĩa Bà Triệu:

+ Năm 248, Triệu Thị Trinh lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. 

+ Nhà Ngô huy động lực lớn mới đàn áp được.

- Khởi nghĩa Lý Bí:

+ Năm 542: Lý Bí khởi nghĩa chống nhà Lương.

+ Năm 544: khởi nghĩa thắng lợi, thành lập nước Vạn Xuân. Lý Bí qua đời, Triệu Quang Phục nắm quyền lãnh đạo trực tiếp cuộc khởi nghĩa.

+ Năm 545: Triệu Quang Phục chỉ huy nghĩa quân đánh nhà Lương, giành thắng lợi. 

+ Năm 602: nhà Tùy đem quân sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại. 

- Khởi nghĩa Phùng Hưng:

+ Cuối thế kỉ VIII: Phùng Hưng khởi nghĩa ở Đường Lâm, đánh chiếm phủ Tống Bình.

+ Nhà Đường đem quân đàn áp, khởi nghĩa thất bại.

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

b. Nhận xét, đánh giá về các cuộc khởi nghĩa trong thời kì này (HS nêu quan điểm cá nhân). Ví dụ: 

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược để giành chủ quyền dân tộc.

- Để lại những bài học kinh nghiệm lịch sử quý báu, đóng góp vào kho tàng kinh nghiệm đấu tranh giải phóng dân tộc   của nhân dân Việt Nam. 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ, có thể rút ra những bài học lịch sử. Ví dụ: 

- Sự kết hợp giữa nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, về thực hiện chính sách thân dân, về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp giữ nước và dựng nước.

- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc phải có sự lãnh đạo đúng đắn về chỉ đạo chiến lược, về phương thức tiến hành chiến tranh và chỉ đạo tác chiến phù hợp; tập hợp sức mạnh toàn dân, thi hành chính sách “thân dân” hợp lòng dân.

- Bài học về tính tất yếu khách quan của sự đổi mới. Cải cách muốn thành công phải phù hợp với thực tiễn đất nước và được đông đảo nhân dân ủng hộ. 

- Sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống, học phải đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn. 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

2

 

2

 

1

 

 

 

5

 

1,25

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

2

 

2

 

1

 

 

 

5

 

1,25

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

2

 

1

 

2

 

 

 

5

 

1,25

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

1

1 ý

1

1 ý

2

 

 

 

4

1

4,0

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

1

 

2

 

2

 

 

1

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

I. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

10

0

 

 

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Nhận biết

 -  Nêu được chính sách Xiêm thực hiện khi đứng trước mối đe dọa của chủ nghĩa thực dân.

- Nêu được nước thực dân phương Tây xâm chiếm sau Phi-lip-pin sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898.

2

 

C1, C17

 

Thông hiểu

- Xác định được ý không phải là điểm chung của chính sách thống trrị thực dân ở Đông Nam Á.

- Nêu được phương thức phổ biến thực dân phương Tây đã sử dụng để làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc ở các nước Đông Nam Á.

2

 

C7, C23

 

Vận dụng

Lí giải được tại sao thực dânh Anh và Pháp đều chọn hải cảng làm nơi nổ súng xâm lược qua các hình 1, 2.

1

 

C6

 

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Nhận biết

- Kể được tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia chống lại thực dân Pháp xâm lược.

- Nêu được chính sách Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia bắt đầu thực hiện từ cuối thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX.

2

 

C3, C11

 

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không phản ánh đúng nét mới trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1945.

- Nêu được chính sách của thực dân phương Tây không có tác động tích cực đến khu vực Đông Nam Á.

2

 

C10 C18

 

Vận dụng

Chọn được các cụm từ cho sẵn đặt vào vị trí đánh số thích hợp trong đoạn tư liệu để thể hiện sự phát triển của Xin-ga-po.

1

 

C9

 

II. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

9

1

 

 

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Nhận biết

- Nêu được vai trò của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.

- Nêu được trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) do Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ.

2

 

C2, C12

 

Thông hiểu

Xác định được ý không thể hiện vị trí địa chiến lược quan trọng của Việt Nam.

1

 

C19

 

Vận dụng

- Nêu được sự kiện lịch sử được nhắc đến trong câu thơ của Giang Văn Minh.

- Nêu được ý nghĩa câu nói của Trần Quốc Tuấn.

2

 

C16C24

 

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được bối cảnh bùng nổ (ở Đàng Trong) của khởi nghĩa Tây Sơn.

- Tóm tắt được diễn biến chính và kết quả của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.

1

1 ý

C5

C1.a

Thông hiểu

- Nêu được ý nghĩa việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ.

- Nêu được nhận xét, đánh giá về các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc. 

1

1 ý

C15

C1.b

Vận dụng

- Điền được tên cuộc khởi nghĩa vào dấu “…” trong đoạn tư liệu.

- Nêu được tên cuộc khởi nghĩa qua câu thơ trích dẫn trong Bình Ngô đại cáo. 

2

 

C13 C20

 

III. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

5

1

 

 

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

Nhận biết

Xác định được chính sách về sở hữu ruộng đất của Hồ Quý Ly đã thực hiện trong cải cách về kinh tế, xã hội.

1

 

C4

 

Thông hiểu

- Xác định được ý không phải lí do Hồ Quý Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền.

- Tìm được ý không phải là ý nghĩa cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

2

 

C14 C22

 

Vận dụng

- Nêu được tên thành lũy được xây dựng dưới Triều Hồ.

- Nêu được ý nghĩa của thuật ngữ “cải cách” theo Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông.

2

 

C8

C21

 

 

Vận dụng cao

Nêu được một số bài học lịch sử có thể rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ.

 

1

 

C2

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 Kết nối, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com