Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 2)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 2). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Mục đích cuộc cải cách của Lê Thánh Tông là gì?

A. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.

B. Hoàn thiện bộ máy nhà nước.

C. Ổn định tình hính chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Tăng cường tiềm lực, đối phó với giặc ngoại xâm. 

Câu 2. Điều luật dưới đây nằm trong bộ luật nào?

“Người con gái hứa gả chồng mà chưa thành hôn nếu người con trai bị ác tật hay phạm tội hoặc phá tán gia sản thì cho phép người con gái kêu quan mà trả lại đồ lễ. Nếu người con gái bị ác tật hay phạm tội thì không phải trả lại đồ lễ, trái luật bị phạt 80 trượng”

A. Quốc triều hình luật. 

B. Hình thư. 

C. Hình luật. 

D. Hoàng Việt luật lệ. 

Câu 3. Chính sách quân điền thời Lê Thánh Tông phân chia ruộng đất công cho:

A. Tất cả các tầng lớp nhân dân, trong đó có trẻ em mồ côi, đàn bà góa, người tàn tật,…

B. Quý tộc, quan lại, dân đinh, người tàn tật,…

C. Quý tộc, tăng lữ, phụ nữ góa, trẻ em mồi côi,…

D. Các bộ phận công thần, phụ nữ góa, trẻ em mồ côi, người tàn tật,…

Câu 4. Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ vào thời gian nào?

A. 1824 - 1825. 

B. 1813 - 1823. 

C. 1831 - 1832. 

D. 1832 - 1833. 

Câu 5. Nội dung cải cách hành chính ở địa phương của Lê Thánh Tông là:

A. Đứng đầu thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty, Hiến Ty quản lí các công việc khác nhau. 

B. Chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Xóa bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành. 

C. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương, bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. 

D. Xóa bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam.

Câu 6. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận – hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương:

A. Tỉnh, phủ, xã. 

B. Tỉnh, huyện xã. 

C. Huyện, tổng, xã. 

D. Tỉnh, huyện, phủ. 

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng ở trung ương?

A. Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của Lục Bộ và cải tổ các cơ chuyên môn (Quốc tử giám, Hàn lâm viện,…).

B. Bước đầu tiên trong công cuộc tập trung quyền lực là tiến hành cải tổ hệ thống Nội các và thành lập Cơ mật viện.

C. Nội các thay thế cho Văn thư phòng với chức năng như một cơ quan hành chính trung ương.

D. Nội các và Cơ mật viện là hai cơ quan tham mưu và tư vấn tối cao của hoàng đế về hành chính, chính trị, an ninh và quân sự. 

Câu 8. Chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là:

A. Chế độ quân điền. 

B. Chế độ đồn điền. 

C. Chế độc lộc điền. 

D. Chế độ điền trang. 

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chính sách cải cách văn hóa, giáo dục của vua Lê Thánh Tông?

A. Đặc biệt chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài cho đất nước.

B. Coi trọng biên soạn quốc sử, “xem sử như một tấm gương”.

C. Chữ Nôm được đề cao, sử dụng trong các sáng tác văn chương. Nhiều sách chữ Hán được dịch sang chữ Nôm để dạy cho phi tần, cung nữ. 

D. Xây dựng lại Văn Miếu, mở rộng nhà Thái Học, lập trường học ở nhiều địa phương. 

Câu 10. Trước cuộc cải cách Minh Mạng, tình hình an ninh – xã hội ở các địa phương như thế nào?

A. Được kiểm soát chặt chẽ. 

B. Thường xuyên có nội chiến, mâu thuẫn. 

C. Rối loạn trên quy mô lớn. 

D. Có nhiều bất ổn. 

Câu 11. Vì sao ở thế kỉ XV, Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục?

A. Thời kì này có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng. 

B. Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước.

C. Nền kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng.

D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa.

Câu 12. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông mang lại ý nghĩa gì?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.

B. Làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước. 

C. Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh. 

D. Bước đầu ổn định tình hình xã hội, củng cố tiềm lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm. 

Câu 13. Chế độ Hồi tỵ trong công cuộc cải tổ của vua Minh Mạng là:

A. Tham mưu và tư vấn cho hoàng đế các vấn đề an ninh, quân sự. 

B. Chế độ thanh tra, giám sát đối với Lục bộ.

C. Những người thân như anh, em, cha, con, thầy trò,…không được làm quan cùng một chỗ.

D. Chuyển, tiếp nhân và lưu giữ công văn. 

Câu 14. Năm 1829, vua Minh Mạng cho lập Nội các thay thế cho Văn thư phòng. Cơ quan này không có nhiệm vụ gì?

A. Chuyển và tiếp nhận công văn từ triều đình đến các địa phương. 

B. Khởi thảo các chế cáo, lưu giữ công văn. 

C. Coi giữ ấn tín, lưu trữ châu bản.

D. Giám sát việc thi hành luật pháp và quy định của triều đình.

Câu 15. Cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua về những vấn đề quân sự quan trọng là:

A. Hàn lâm viện. 

B. Cơ mật viện. 

C. Nội các. 

D. Đô sát viện. 

Câu 16. Đoạn tư liệu dưới đây có nội dung gì?

“Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông khiến cho quan to, quan nhỏ đều ràng buộc với nhau. Chức trọng, chức khinh cùng kiềm chế lẫn nhau. Uy quyền không bị lợi dụng, thế nước vậy là khó lay”. 

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư, Tập II, Sdd, tr.454). 

A. Là một kết quả của biện pháp cải cách bộ máy hành chính dưới thời Lê Thánh Tông với mục tiêu cao nhất là tăng cường, củng cố quyền lực tối cao của vua, góp phần củng cố chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền dưới triều Lê sơ.

B. Các cơ quan kiểm soát quyền lực lẫn nhau, tăng cường và ràng buộc về trách nhiệm.

C. Cuộc cải cách làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia, tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.

D. Các chức danh được quy định rõ ràng, hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến nguy cơ cát cứ. 

Câu 17. Từ thực tiễn cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX, Việt Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước hiện nay?

A. Phép “hồi tỵ”. 

B. Án sát sứ ty. 

C. Đốc học. 

D. Lưu quan. 

Câu 18. Phương thức tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời vua Lê Thánh Tông là gì?

A. Tiến cử. 

B. Khoa cử. 

C. Ứng cử. 

D. Tập ấm. 

Câu 19. Điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV là gì?

A. Đứng đầu tỉnh là Tổng đốc, Tuần phủ. 

B. Việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương.

C. Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

D. Địa phương hoạt động theo sự điều hành của triều đình.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng?

A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.

B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.

C. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

D. Củng cố tiềm lực quốc phòng của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm. 

Câu 21. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?
A. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữa lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn công việc khi cần thiết. 

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung đô (Thăng Long). 

C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình, giai cấp thống trị.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình xây dựng hệ thống phòng thủ quốc gia.

Câu 22. Ba cơ quan trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng là:

A. Nội các, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.

B. Đô sát viện, Cơ mật viện, Nội các viện.

C. Cơ mật viện, Nội các viện, Đô sát viện. 

D. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện. 

Câu 23. “Lấy chữ lễ, nghĩa, liêm, sĩ mà dạy dân, khiến cho dân hướng về chữ nhân, chữ nhường, bỏ hết lòng gian phi, để cho dân được an cư, lạc nghiệp, giàu có và đông đúc”. Đây là quan điểm của Lê Thánh Tông về:

A. Rèn luyện đạo đức cho đội ngũ quan lại.

B. Tuyển chọn nhân tài.

C. Giáo huấn đội ngũ quân thường trực.

D. Ý niệm về trách nhiệm của vương quân.

Câu 24. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, tổ chức chặt chẽ, vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương. Đó là:

A. Ý nghĩa của cải cách Minh Mạng. 

B. Nhiệm vụ của cải cách Minh Mạng. 

C. Kết quả của cải cách Minh Mạng. 

D. Bài học của cải cách Minh Mạng. 

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng.

b. Nêu nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. 

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

A

C

D

B

B

C

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

C

D

B

C

C

D

B

A

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

A

B

C

D

A

D

A

C

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng:

- Tình hình đất nước dưới thời vua Gia Long:

+ Đất nước từng bước phát triển ổn định, khắc phục được phần nào hậu quả của chiến tranh và chia cắt đất nước.

+ Vua Gia Long đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. 

- Những khó khăn của đất nước cần tiếp tục được giải quyết: bộ máy nhà nước còn chưa hoàn thiện và thiếu tính thống nhất.

+ Ở trung ương: 

  • Nhiều cơ quan chưa được hoàn thiện.

  • Vua Gia Long mới cho phục hồi 4 tự: Thái thường tự, Hồng lô tự, Thái bộc tự, Quang lộc tự.

+ Ở địa phương: 

  • Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. 

  • Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất.

→ Yêu cầu khách quan đặt ra: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất, sau khi lên ngôi hoàng đế (1820), vua Minh Mạng đã thi hành các biện pháp cải cách để tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng:

- Diễn ra trong bối cảnh đất nước sau một thời gian dài chiến tranh, khủng hoảng, bộ máy hành chính nhà nước yếu kém về nhiều mặt.

- Cuộc cải cải cách hành chính đã mang lại sự hưng thịnh cho đất nước, tình hình chính trị - xã hội ổn định, kinh tế đất nước phát triển.

- Chú trọng xây dựng bộ máy hành chính nhà nước gọn nhẹ, được tổ chức chặt chẽ thành một guồng máy vận hành thống nhất từ trung ương đến địa phương.

- Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền, quyền lực trong nước thuộc về nhà vua.

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay:

- Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoath động của bộ máy hành chính nhà nước.

- Tuyển chọn quan lại công khai, minh bạch thônbg qua chế độ khoa cử được thực hiện nề nếp, quy củ. 

- Quản lí nhà nước bằng pháp luật, đề cao pháp luật. Những điều luật trong Quốc triều hình luật phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hiện đại. 

-.....

1,0 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

4

 

4

 

4

 

 

1

12

1

4

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

4

1 ý

4

1 ý

4

 

 

 

12

1

6

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

24

2

 

 

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Nhận biết

- Nêu được mục đích cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

- Nêu được nội dung cải cách hành chính ở địa phương của Lê Thánh Tông.

- Nêu được ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông. 

- Xác định được phương thức tuyển chọn quan lại chủ yếu dưới thời vua Lê Thánh Tông. 

4

 

C1, C5, C12, C18

 

Thông hiểu

 - Nêu được đối tượng được phân chia ruộng đất công trong chính sách quân điền thời Lê Thánh Tông.  

- Nêu được tên chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên.

- Tìm được ý không đúng khi nói về chính sách cải cách văn hóa, giáo dục của vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được chính sách của vua Lê Thánh Tông giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua.

4

 

C3, C8, C9, C21

 

Vận dụng

- Nêu được  nội dung đoạn tư liệu.

- Lí giải được vì sao ở thế kỉ XV, Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục. 

- Nêu được tên bộ luật dưới thời vua Lê Thánh Tông. 

- Nêu được quan điểm của Lê Thánh Tông trong đoạn tư liệu. 

4

 

C2, C11, C16, C23

 

Vận dụng cao

Nêu một số bài học có thể vận dụng, kế thừa từ cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

 

1

 

C2

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Xác định được khoảng thời gian Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ.

- Nêu được tình  hình an ninh – xã hội ở các địa phương trước cuộc cải cách Minh Mạng.

- Nêu được tên cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua về những vấn đề quân sự quan trọng.

- Kể được tên ba cơ quan trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng.

- Nêu được bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C4, C10, C15,C22 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1a

Thông hiểu

- Tìm được ý không đúng khi nói về cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng ở trung ương.

- Nêu được ý nghĩa của chế độ Hồi tỵ trong công cuộc cải tổ của vua Minh Mạng.

- Tìm được ý không phải nhiệm vụ của cơ quan Nội các dưới thời vua Minh Mạng. 

- Tìm được ý không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

- Nêu được nhận xét về cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C7, C13,C14, C20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1b

Vận dụng

- Nêu được cấu trúc phân cấp hành chính địa phương mà cuộc cải cách của vua Minh Mạng đã để lại.

- Nêu được biện pháp được rút ra để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước hiện nay từ thực tiễn cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX.

- Nêu được điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV.

- Nêu được ý nghĩa đoạn thông tin nói về kết quả cải cách Minh Mạng. 

4

 

C6, C17, C19, C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 Kết nối, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com