Đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 5)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 5). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,25 điểm). Hình thức đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong những năm 1920 – 1930:  

A. bạo động cách mạng và khởi nghĩa.  

B. khởi nghĩa và cải cách ôn hòa. 

C. đòi dân nguyện và khởi nghĩa.  

D. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.    

Câu 2 (0,25 điểm). Xiêm là nước nằm trong vùng tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng vẫn giữ được nền độc lập cơ bản vì: 

A. cắt cho Anh và pháp một nửa lãnh thổ.  

B. sử dụng quân đội để đe dọa Anh, Pháp. 

C. nhờ sự trợ giúp về quân sự của đế quốc Mỹ. 

D. sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo.  

Câu 3 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không thể hiện vị trí địa chiến lược quan trọng của Việt Nam? 

A. Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.  

B. Kiểm soát tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.  

C. Nằm ở vị trí cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo. .

D. Nằm ở cầu nối giữa lục địa Á – Âu và châu Đại Dương.  

Câu 4 (0,25 điểm). Công cuộc cải cách đất nước của Xiêm được tiến hành dưới thời vua: 

A. Ra – ma IV và Ra – ma V. 

B. Ra – ma V và Ra – ma VI. 

C. Ra – ma I và Ra – ma II. 

D. Ra – ma II và Ra – ma III. 

Câu 5 (0,25 điểm). Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh chống quân Thanh? 

A. Tốt Động – Chúc Động.   

B. Chi Lăng – Xương Giang.   

C. Rạch Gầm – Xoài Mút.   

D. Ngọc Hồi – Đống Đa.   

Câu 6 (0,25 điểm). Câu nói của Trần Quốc Tuấn “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt…” nói về điều gì?

A. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước.    

B. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động sản xuất.    

C. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước. 

D. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau. 

Câu 7 (0,25 điểm). Nguyên nhân nào dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh? 

A. Nhà Hồ không có sự chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến, lực lượng quân đội nhỏ bé.  

B. Nhà Hồ không có tinh thần kháng chiến. 

C. Do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nên không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.

D. Do quân Minh được Cham – pa giúp đỡ, nhà Hồ không chống đỡ nổi.

Câu 8 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?

A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo. 

B. Tranh chấp biên giới. 

C. Tranh chấp lãnh thổ. 

D. Gắn kết khu vực với thế giới.  

Câu 9 (0,25 điểm). Nghệ thuật quân sự nào dưới đây trong kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý được kế thừa và phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Kế sách “tiên phát chế nhân”. 

B. Kế sách “thanh dã”.  

C. Chủ động kết thúc chiến tranh. 

D. Đánh nhanh thắng nhanh.  

Câu 10 (0,25 điểm). Chính sách nào sau đây được đánh giá là sự mềm dẻo về chiến lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao? 

A. Vừa lợi dụng mâu thuẫn Anh – Pháp, vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước.  

B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền.

C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bình đẳng, với các đế quốc Anh, Pháp.

D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển.

Câu 11 (0,25 điểm). Điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Việt Nam, lào, Cam – pu – chia cuối thế kỉ XIX là: 

A. theo khuynh hướng tư sản.  

B. theo khuynh hướng vô sản. 

C. theo khuynh hướng phong kiến.  

C. từng bước giành được thắng lợi.  

Câu 12 (0,25 điểm). Trong Tuyên ngôn độc lập, chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng viết : “Chúng lập chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết”. Đoạn trích trên nhắc đến chính sách nào của thực dân phương Tây để làm suy yếu khối đoàn kết dân tộc ở các nước Đông Nam Á?

A. Chính sách “chia để trị”.  

B. Chính sách “đồng hóa văn hóa”. 

C. Chính sách “ngu dân”. 

D. Chính sách bóc lột, khai thác thuộc địa. 

Câu 13 (0,25 điểm). Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ và Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc? 

A. Hai bà Trưng lần đầu tiên khôi phục nền độc lập tự chủ của nước ta. 

B. Lý Bí khôi phục nền độc lập cho dân tộc, thành lập nước Vạn Xuân.  

C. Khúc Thừa Dụ buộc nhà Đường công nhận nền độc lập của nước ta. 

D. Ngô Quyền chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra nền độc lập tự chủ lâu dài.  

Câu 14 (0,25 điểm). Vì sao nói, cải cách của Hồ Qúy Ly và của nhà Hồ trên lĩnh vực kinh tế nông nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất?

A. Vì nền nông nghiệp nước ta lúc đó quá lạc hậu. 

B. Vì nước ta lúc đó lấy nông nghiệp là gốc. 

C. Vì cải cách này chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực nông nghiệp. 

D. Vì cải cách này mang lại hiệu quả nhất trên lĩnh vực nông nghiệp.  

Câu 15 (0,25 điểm). Việt Nam hiện nay có thể rút ra bài học nào dưới đây từ thất bại cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ?

A. Chăm lo đời sống nhân dân, thực hiện tốt công tác xây dựng “thế trận lòng dân”.

B. Nêu cao ý thức tự giác thực hiện nghĩa vụ công dân đúng với nghĩa vụ và luật pháp.

C. Tiến hành cải cách phải đồng bộ và toàn diện trên mọi lĩnh vực, tập trung vào chính trị.

D. Cải cách tập trung chủ yếu vào lĩnh vực trọng tâm như kinh tế và chính trị.  

Câu 16 (0,25 điểm). Ý nào sau đây không phải là lí do Hồ Qúy Ly quyết định thực hiện chính sách hạn điền? 

A. Đảm bảo ruộng đất cho nông dân, ổn định tình hình xã hội.  

B. Làm suy yếu thế lực kinh tế của quý tộc Trần.  

C. Đảm bảo nguồn thu tô thuế của nhà nước. 

D. Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất.  

Câu 17 (0,25 điểm). Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và Triều Hồ không thành công khi gặp phải khó khăn cơ bản vì: 

A. sự đe dọa, uy hiếp của nhà Minh.    

B. sự chống đối của quý tộc Trần.  

C. không thu phục được lòng dân.  

D. tiềm lực đất nước trống rỗng.  

Câu 18 (0,25 điểm). Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là giặc nhân đức?

A. Do chủ trương thống nhất đất nước. 

B. Do chủ trương lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.  

C. Do chủ trương lấy của người giàu chia cho người nghèo. 

D. Do chủ trương thiết lập một vương triều mới tiến bộ.  

Câu 19 (0,25 điểm). Vì sao trong những ngày đầu khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn phải ba lần rút lên vùng núi Chí Linh?

A. Quân Minh mở cuộc càn quét, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn.   

B. Quân Minh huy động quân để bắt Lê Lợi. 

C. Căn cứ Lam Sơn nhiều lần bị quân Minh bao vây. 

D. Vùng núi Chí Linh an toàn hơn ở Lam Sơn. 

Câu 20 (0,25 điểm). Hãy sắp xếp các sự kiến dưới đây theo thứ tự thời gian. 

1. Phong trào Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Trịnh. 

2. Phong trào Tây Sơn lật độ chính quyền chúa Nguyễn. 

3. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc. 

4. Phong trào Tây Sơn đánh tan quân Xiêm.

A. 2, 4, 1, 3.  

B. 2, 3, 4, 1. 

C. 3, 4, 2, 1.  

D. 3, 2, 1, 4.  

Câu 21 (0,25 điểm). Vì sao cuộc cải cách của vua Ra ma V ở Xiêm cuối thể kỉ XIX được coi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? 

A. Do giai cấp phong kiến tiến hành, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.   

B. Chưa giải phóng sức lao động và chưa xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ.  

C. Diễn ra dưới hình thức là một cuộc cải cách do giai cấp tư sản tiến hành. 

D. Tư bản nước ngoài được phép vào đầu tư kinh doanh ở Xiêm.  

Câu 22 (0,25 điểm). Cho đoạn thơ:                    

“Đánh cho một trận sạch không kinh ngạc

Đánh hai trận tan tác chim muông

Cơn gió to trút sạch lá khô

Tổ kiến hỏng sụt toang đê vỡ”

Đoạn thơ trên thể hiện sức công phá mạnh mẽ, phi thường của quân ta trong chiến thắng nào?

A. Trận đánh trên sông Bạch Đằng chống quân Mông – Nguyên năm 1288.  

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân Đông Hán năm 40. 

C. Trận đánh trên sông Bạch Đằng chống quân Nam Hán năm 938. 

D. Khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh từ năm 1418 đến năm 1427. 

Câu 23 (0,25 điểm). Điểm chung trong chính sách cai trị về chính trị của các nước thực dân phương Tây ở Đông Nam Á là gì? 

A. Vẫn duy trì các thế lực phong kiến địa phương như một công cụ để thi hành chính sách cai trị.  

B. Chỉ có đại diện chính quyền thực dân mới được thi hành chính sách cai trị.  

C. Sử dụng quân đội từ chính quốc để bảo vệ bộ máy cai trị thực dân.  

D. Thiếp lập nền thống trị bằng hình thức giống nhau.  

Câu 24 (0,25 điểm). Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”thể hiện điều gì? 

A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.  

B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.  

C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.  

D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.  

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Hãy nêu nguyên nhân khách quan và chủ quan đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nêu dẫn chứng.

Câu 2 (1,0 điểm). Có nhận định cho rằng: “Đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây, các nước Đông Nam Á bị mất độc lập là tất yếu”. Em có đồng ý với nhận định đó không? Vì sao?

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

       Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

D

D

B

A

D

C

C

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

B

B

C

A

C

B

A

D

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

C

C

C

A

A

D

A

B

        B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

Nguyên nhân chủ quan đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến dân tộc trước Cách mạng tháng Tám năm 1945: 

- Trước hết, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc; các triều đại phương Bắc hùng mạnh mang quân sang xâm lược nước ta hòng đặt ách đô hộ, thống trị, nhân dân Việt Nam phải tiến hành kháng chiến để bảo vệ đất nước. Vì thế đó là cuộc chiến tranh vì chính nghĩa. 

 

 

 

0,5 điểm

 

 - Thứ hại, nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, tất cả các tầng lớp nhân dân, các dân tộc đều tham gia kháng chiến, tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân vững chắc. 

- Dẫn chứng: 

+ Nhà nước quân chủ đã phát huy hết khả năng tích cực và tiến bộ trong việc củng cố khối thống nhất dân tộc chặt chẽ, vững chắc nhà Trần tổ chức hội nghị Bình Than (1282), hội nghị Diên Hồng (1285) để bàn kế sách đánh giặc Nguyên, Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ khích lệ quân sĩ đứng lên đánh giặc. 

+ Doàn kết trong nội bộ giai cấp thống trị, cầm quyền: Thời Lý phục chức tể tưởng cho Lý Đạo Thành, Lý Thường Kiệt chủ động giải quyết bất hòa trong nội bộ triều định. Thời Trần thống nhất đường lối đánh giặc chủ động giải quyết bất hòa trong nội bộ triều đình. 

0,5 điểm 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm 

 

 

 

 

 

- Thứ ba, kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo cũng là nguyên nhân quan trọng đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến. 

- Dẫn chứng: 

+ Trong kháng chiến chống tống, nhà Lý tích cực, chủ động tập kích để thắng trường trận, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, tích cực phòng ngự, chặn giặc kết hợp giữa quân sự và ngoại giao. 

+ Trong cuộc kháng chiến chống quân thanh, Quang Trung đã vận dụng nghệ thuật “đánh nhanh, thắng nhanh” một cách chủ động, bằng trận quyết chiến chiến lược ở Ngọc Hồ - Đống Đa (Hà Nội) đã đánh tan hàng chục vạn quân Thanh xâm lược chỉ trong thời gian ngắn. 

0,5 điểm 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm 

 

 

 

 

 

 

- Thứ tư, những người lãnh đạo, chỉ huy các cuộc kháng chiến ngoại xâm đều là các vị tướng lĩnh tài năng, mưu lược như Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn…

 

0,5 điểm 

Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi các cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng 8: Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa. Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp những khó khăn như đường hành quân xa, thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kiện tự nhiên của Đại Việt. 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

Câu 2

(1,0 điểm)

Không đồng ý với nhận định cho rằng: “Đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây, các nước Đông Nam Á bị mất độc lập là tất yếu”.  

 

0,25 điểm

Giải thích: 

- Đứng trước nguy cơ xâm lược của các nước thực dân phương Tây, các nước Đông Nam Á có hai sự lựa chọn để bảo vệ nền độc lập dân tộc: kháng chiến chông xâm lược hoặc cải cách, duy tân…

+ Phần lớn các nước Đông Nam Á đều lựa chọn các biện pháp kháng chiến như Việt Nam, In – đô – nê – xi – a … nhưng đều bị thất bại, mất độc lập dân tộc. 

+ Xiêm đã thực hiện cải cách canh tân đất nước và thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo để bảo vệ độc lập dân tộc một cách tương đối nhằm đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 

è Đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây các nước Đông Nam Á bị mất độc lập không phải là tất yếu. 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

 

0,25 điểm

 

 

 

 

0,25 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

1

 

2

 

1

 

 

1

4

1

2,0

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

1

 

3

 

2

 

 

 

6

0

1,5

 Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

1

1

2

 

1

 

 

 

4

1

4,0

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

1

 

3

 

2

 

 

 

6

0

1,5

 Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

 

 

2

 

2

 

 

 

4

0

1,0

Tổng số câu TN/TL

4

1

12

0

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

1,0

3,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

I. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

10

1

  

Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Nhận biết

Nhận biết triều đại mà công cuộc cải cách của Xiêm được thực hiện.

1

 

C4

 
Thông hiểu

 - Tìm hiểu nguyên nhân Xiêm vẫn giữ dược nền độc lập dù nằm trong vùng tranh chấp giữa Anh và Pháp. 

- Tìm hiểu chính sách thể hiện sự mêm dẻo về chiến lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao. 

1

 

 

 

1

 

C2

 

 

 

C10

 

Vận dụng 

Tìm hiểu nguyên nhân cuộc cải cách của vưa Ra ma V ở Xiêm cuối thế kỉ XIX được coi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. 

1

 

C21

 

Vận dụng

cao

Nêu ý kiến cá nhân (đồng ý/ không đồng ý). Giải thích. 

 

1

 

C2

(TL)

Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Nhận biết

Nhận biết hình thức đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á trong những năm 1920 – 1930. 

1

 

C1

 

Thông hiểu

- Tìm hiểu điểm chung trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Việt Nam, Lào, Cam – pu – chia cuối thể kỉ XIX. 

- Tìm ý không đúng về ảnh hưởng của chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á. 

- Tìm hiểu điểm chung trong các chính sách cai trị về chính trị của các nước thực dân phương Tây ở Đông Nam Á. 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

C11

 

 

 

 

C8

 

 

 

 

C23

 

Vận dụng

- Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. 

2

 

C12

C24

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

II. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

10

1

 

 

Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Nhận biết

- Nêu nguyên nhân thắng lợi của một số cuộc kháng chiến của dân tộc ta trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nêu dẫn chứng. 

- Nhận biết trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh. 

 

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

 

 

 

C5

C1

(TL)

Thông hiểu

- Tìm ý không thể hiện vị trí địa lí chiến lược quan trọng của Việt Nam. 

- Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. 

1

 

 

 

1

 

C3

 

 

 

C7

 

Vận dụng

Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi. 

1

 

C6

 

Vận dụng

cao

 

 

 

 

 

Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Nhận biết

Nhận biết nghệ thuật quân sự được kế thừa phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 

1

 

C9

 

Thông hiểu

- Tìm phát biểu không đúng khi nói về đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền trong các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc. 

- Sắp xếp các sự kiện. 

- Tìm nguyên nhân mà nghĩa quân Tây Sơn phải ba lần rút lên núi Chí Linh. 

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

C13

 

 

 

 

 

C20

 

C19

 

Vận dụng

- Đọc câu thơ và trả lời câu hỏi. 

- Lí giải tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là giặc nhân đức.

1

 

 

1

 

C22

 

 

C18

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

III. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

4

0

 

 

Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

Nhận biết

 

 

 

 

 

Thông hiểu

- Tìm hiểu nguyên nhân cải cách của Hồ Qúy Ly và Triều Hồ không thành công. 

- Tìm phát biểu không đúng về nguyên nhân quyết định thực hiện chính sách hạn điền. 

1

 

 

1

 

C17

 

 

C16

 

Vận dụng

- Bài học Việt Nam có thể rút ra từ thất bại của Hồ Qúy Ly và triều Hồ.  

- Tìm hiểu tại sao cải cách của Hồ Qúy Ly và nhà Hồ trên lĩnh vực kinh tế nông nghiệp giữ vai trò quan trọng. 

1

 

 

 

1

 

C15

 

 

 

C14

 

Vận dụng cao

 

 

 

 

 

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 Kết nối, đề kiểm tra cuối kì 1 Lịch sử 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com