Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 1)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 1). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cải cách hành chính của Lê Thánh Tông diễn ra trong bối cảnh chính trị như thế nào?

A. Nội bộ triều đình có nhiều mâu thuẫn, biến động. 

B. Nạn đói diễn ra trầm trọng, đời sống khổ cực.

C. Chế độ ruộng đất bất cập, tình trạng mất mùa tăng.

D. Nạn cường hào lộng hành và quan lại tham ô.

Câu 2. “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh nội dung gì?

A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.

B. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử của nhà Lê.

C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê.

D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.

Câu 3. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, vị vua nào của triều Nguyễn đã thực hiện công cuộc cải cách?

A. Gia Long.

B. Minh Mạng.

C. Thiệu Trị.

D. Tự Đức.

Câu 4. Cơ quan làm chức năng chuyển, tiếp nhận và lưu giữ công văn dưới thời vua Minh Mạng là:

A. Hàn Lâm Viện.

B. Cơ mật viện.

C. Nội các.

D. Đô sát viện.

Câu 5. Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình hình Đại Việt?

A. Hoàn thiện bộ máy nhà nước phong kiến quân chủ.

B. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao.

C. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.

Câu 6. Mô hình tổ chức hành chính cấp địa phương nào sau đây thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông?

A. Đạo, lộ, phủ, châu, hương, giáp, xã.

B. Đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.

C. Lộ, trấn, đạo, phủ, châu, giáp, xã.

D. Lộ, hương, đạo, phủ, châu, huyện, xã.

Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: “Ở trong, quân vệ đông đúc thì năm phủ chia nhau nắm giữ, việc công bề bộn thì sáu bộ bàn nhau mà làm. Cấm binh coi giữ ba ty để làm vuốt nanh, tim óc. Sáu khoa để xét bác trăm ty, sáu tự để thừa hành mọi việc…. Bên ngoài thì mười ba thừa ty cùng tổng binh coi giữ địa phương… Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau”.

(Lời dụ của Lê Thánh Tông, trích trong: Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, 

Đại Việt sử lí toàn thư, Tập 2, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.453).

Câu “Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” có ý nghĩa gì?

A. Nhà nước rất chú ý điền rèn luyện quân đội.

B. Sự liên quan về mặt quyền hành và trách nhiệm, sự giám sát, ràng buộc lẫn nhau giữa các cơ quan, chức quan trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính. 

C. Vua nắm mọi quyền hành và trực tiếp chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trong triều đình và với các địa phương, từ quân sự đến hành chính. 

D. Thời vua Lê Thánh Tông cải cách hệ thống quân đội một cách toàn diện. 

Câu 8. Để tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã chia cả nước thành:

A. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên.

B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

C. 18 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

D. 12 đạo thừa tuyên và một phủ Thừa Thiên. Xóa bỏ Bắc Thành và Gia Định Thành. 

Câu 9. Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích?

A. Tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.

B. Giúp Đại Việt thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược.

C. Biến nước ta trở thành một nước nông nghiệp phát triển.

D. Tạo tiền đề đưa nhà Lê sơ phát triển đạt đến thời kì đỉnh cao. 

Câu 10. Nội dung nào không đúng khi nói về trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng ở trung ương?

A. Tiến hành cải tổ hệ thống Văn thư phòng và thành lập Cơ mật viện.

B. Thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương thông qua hoạt động của Đô sát viện và Lục khoa.

C. Văn thư phòng và Cơ mật viện là hai cơ quan tham mưu, tư vấn tối cao của Hoàng đế. 

D. Năm 1820, đổi Thị thư viện thành Văn thư phòng. 

Câu 11. Nội dung của chế độ Hồi tỵ là:

A. Những người thân không được làm làm cùng một công việc. 

B. Những người thân không được sống cùng một địa phương. 

C. Những người thân không được làm quan cùng một chỗ.

D. Những người thân không được giới thiệu nhau làm quan. 

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách của vua Minh Mạng?

A. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.

B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.

C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹm chặt chẽ.

D. Góp phần đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, củng cố quyền lực của chính quyền trung ương. 

Câu 13. Bộ luật được biên soạn dưới thời vua Lê Thánh Tông?

A. Hình thư.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hình luật.

D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 14. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi: “Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngũ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ; tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Lời dụ của Minh Mạng, trích trong: Quốc sử quán triều Nguyễn, 

Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

Giải thích câu “Khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

A. Nội các và Cơ mật viện là cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua những vấn đề quan trọng của đất nước, quyết định sự thịnh trị của đất nước. 

B. Công cuộc tập trung quyền lực của vua Minh Mạng là tiến hành cải tổ hệ thống Cơ mật viện và Nội các. 

C. Sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình, từ quân sự đến hành chính. Sự liên đới, ràng buộc này được coi là yếu tố cơ bản để đưa đến sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước. 

D. Mối quan hệ chặt chẽ của Lục bộ, Nội các, Cơ mật viện, quyết định sự thịnh trị của đất nước. 

Câu 15. Một trong những điểm giống nhau giữa bản đồ hành chính thời Minh Mạng với bản đồ hành chính hiện nay là:

A. Đất nước liền một dải từ Tuyên Quang đến mũi Cà Mau.

B. Đất nước liền một dải từ Cao Bằng đến mũi Cà Mau.

C. Đất nước liền một dải từ Lai Châu đến mũi Cà Mau.

D. Đất nước liền một dải từ Mục Nam Quan đến mũi Cà Mau.

Câu 16. Lăng Minh Mạng ngày nay được đặt tại:

A. Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hóa.

C. Nam Định.

D. Hà Nội.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cải cách văn hóa, giáo dục của vua Lê Thánh Tông?

A. Coi trọng biên soạn quốc sử, “xem sử như một tấm gương”.

B. Cho xây dựng lại Văn Miếu, mở rộng nhà Thái Học và lập trường học nhiều địa phương.

C. Việc sử dụng lễ, nhạc, quy chế thi cử,….được luật hóa nghiêm túc. 

D. Bắt các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục nhằm hạn chế sự phát triển của Phật giáo.

Câu 18. Mặt tích cực trong cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX là: 

A. Phát huy thành quả trong cải cách của Hồ quý Ly và Lê Thánh Tông thế kỉ XV.

B. Đổi mới và thống nhất hệ thống hành chính quốc gia.

C. Giải quyết được khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến.

D. Chuyển sang một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn. 

Câu 19. “Đây là một bộ luật đầy đủ… gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước”. Nhận xét trên đề cập đến bộ luật nào?

A. Hoàng Việt luật lệ.

B. Hình thư.

C. Luật Gia Long.

D. Luật Hồng Đức.

Câu 20. Dưới thời vua Lê Thánh Tông đã thực hiện chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp nào sau đây?

A. Quân điền.

B. Thổ điền.

C. Điền địa.

D. Hà đê sứ.

Câu 21. Bắc Thành và Gia Định Thành là:

A. Đơn vị hành chính cao hơn trấn.

B. Hai tỉnh do Tổng đốc trực tiếp cai trị. 

C. Tổ chức hành chính đặt dưới sự kiêm quản của Tổng đốc. 

D. Đơn vị hành chính đã bị chia cắt lâu dài. 

Câu 22. Tại sao vua Lê Thánh Tông lại xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn và chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc cần thiết?

A. Tránh việc gây chia rẽ trong triều.

B. Vua muốn thay đổi, không theo lệ cũ.

C. Tập trung quyền lực vào tay vua.

D. Tinh giản bộ máy, đỡ cồng kềnh và quan liêu.

Câu 23. Trước cuộc cải cách Minh Mạng, bộ máy hành chính ở địa phương như thế nào?

A. Nhiều cơ quan hành chính đã dần hoàn thiện. 

B. Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất.

C. Cùng với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Đinh Thành, tính phần quyền không còn đậm nét.

D. Đứng đầu thừa tuyên là Đô ty, Thừa ty và Hiến ty, cùng quản lí công việc chung. 

Câu 24. “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải tru di”. Lời căn dặn trên của vua Lê Thái Tông phản ánh điều gì?

A. Ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.

B. Sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa.

C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc.

D. Chính sách Nam tiến của nhà Lê.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính, quân đội và quốc phòng, kinh tế, văn hóa và giáo dục.

b. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? Vì sao?

Câu 2 (1,0 điểm). Nêu một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

A

B

C

D

B

B

B

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

C

C

D

B

C

B

A

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

D

B

D

A

A

C

B

A

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính, quân đội và quốc phòng, kinh tế, văn hóa và giáo dục.

- Hành chính:

+ Ở trung ương: 

  • Xóa bỏ các chức quan đại thần có quyền lực lớn, chỉ giữ lại một số ít quan đại thần. Vua nắm mọi quyền hành, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn.

  • Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của Lục Bộ (sáu bộ), đặt ra Lục Tự (sáu tự).

+ Ở địa phương:

  • Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long). Năm 1471, đặt thêm đạo thừa tuyên thứ 13 là Quảng Nam. 

  • Đứng đầu thừa tuyên là Đô ty, Thừa Ty và Hiến. Dưới đạo thừa tuyên là phủ, huyện, châu và xã. 

- Quân đội, quốc phòng:

+ Tiến hành cải tổ hệ thống quân đội. 

+ Chú ý đến rèn luyện quân đội.

- Kinh tế: Ban hành các chính sách phát triển kinh tế như: chế độ lộc điền và chế độ quân điền.

- Văn hóa, giáo dục: 

+ Coi trọng biên soạn quốc sử. 

+ Chú trọng giáo dục và khoa cử để đào tạo, tuyển dụng nhân tài; cho xây dựng lại Văn Miếu,…

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

b.

- Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực hành chính. 

- Giải thích: 

Bối cảnh lịch sử trước cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông:

Bộc lộ nhiều hạn chế:

+ Cấp trung ương:Quyền lực tập trung chủ yếu trong tay quan đại thần. Quan lại lộng quyền, tham nhũng phổ biến. 

+ Cấp địa phương: Đất nước rộng lớn nhưng chỉ được chia thành 5 đạo. Xuất hiện mầm mống xu hướng phân tán quyền lực. 

→ Vua Lê Thánh Tông đã từng bước cải cách hành chính nhằm tăng cường quyền lực của hoàng đế và bộ máy nhà nước.

 

0, 5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

Câu 2

(1,0 điểm)

Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay: 

+ Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiểm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.

+ Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.

+ Hạn chế tình trạng cục bộ, bè phái, quan lại câu kết với nhau trong những vấn đề nhạy cảm của nền hành chính, như: tuyển dụng, khen thưởng, đề bạt, câu kết tham nhũng,... 

+ .......

1,0 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

4

1 ý

4

1 ý

4

 

 

 

12

1

6

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

4

 

4

 

4

 

 

1

12

1

4

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

24

2

 

 

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Nhận biết

- Xác định được bối cảnh chính trị diễn ra cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.

- Nêu được tên mô hình tổ chức hành chính cấp địa phương thuộc thời Lê sơ sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông.

- Kể được tên bộ luật được biên soạn dưới thời vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được tên chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp dưới thời vua Lê Thánh Tông.

- Trình bày được nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên lĩnh vực hành chính, quân đội và quốc phòng, kinh tế, văn hóa và giáo dục.

4

1 ý

C1, C6, C13, C20

C1a

Thông hiểu

- Tìm được ý không phải ý nghĩa cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông đối với tình hình Đại Việt.

- Nêu được mục đích vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách sau khi lên ngôi.

- Tìm được ý không đúng về cải cách văn hóa, giáo dục của vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được ý nghĩa trong lời căn dặn của vua Lê Thái Tông.

- Giải thích được lí do cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tập trung chủ yếu vào lĩnh vực hành chính. 

4

1 ý

C5, C9, C17,C24

C1b

Vận dụng

- Nêu được nội dung phản ánh qua câu nói “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. 

- Nêu được ý nghĩa câu “Tất cả đều liên quan với nhau, ràng buộc lẫn nhau” trong lời dụ của vua Lê Thánh Tông. 

- Nêu được tên bộ luật qua đoạn tư liệu giới thiệu. 

- Lý giải được tại sao vua Lê Thánh Tông lại xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn và chỉ giữ lại một số ít quan đại thần để cùng vua bàn bạc công việc cần thiết.

4

 

C2, C7, C19, C22

 

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được tên vị vua của triều Nguyễn đã thực hiện công cuộc cải cách cào nửa đầu thế kỉ XIX.

- Nêu được cải cách nhằm tăng cường tính thống nhất của quốc gia, vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX).

- Nêu được tên cơ quan làm chức năng chuyển, tiếp nhận và lưu giữ công văn dưới thời vua Minh Mạng.

- Nêu được tình hình bộ máy hành chính ở địa phương trước cuộc cải cách Minh Mạng.

4

 

C3, C4, C8, C23

 

Thông hiểu

- Tìm được ý không đúng khi nói về trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng ở trung ương. 

- Nêu được nội dung của chế độ Hồi tỵ. 

- Tìm được ý không đúng khi nói về kết quả cuộc cải cách của vua Minh Mạng.

- Nêu được khái niệm về Bắc Thành và Gia Định Thành.

4

 

C10, C11, C12, C21

 

Vận dụng

- Giải thích câu “Khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị” trong đoạn tư liệu.

- Nêu được địa phương (tỉnh) đặt Lăng Minh Mạng.

- Nêu được một trong những điểm giống nhau giữa bản đồ hành chính thời Minh Mạng với bản đồ hành chính hiện nay.

- Nêu được mặt tích cực trong cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX.

4

 

C14, C15,

C16, C18

 

Vận dụng cao

Nêu được một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách Minh Mạng có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.

 

1

 

C2

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 Kết nối, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com