Đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 3)

Tổng hợp đề thi, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 Kết nối ( đề tham khảo số 3). Bộ đề biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo sát theo nội dung chương trình học giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp các em đạt điểm cao trong kì thi, kì kiểm tra sắp tới. Các em kéo xuống để ôn luyện.

I. ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

    Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh bộ máy hành chính nhà nước như thế nào?

A. Bắt đầu bộc lộ một số hạn chế.

B. Đã khắc phục được tình trạng phân quyền.

C. Dần được hoàn thiện.

D. Tổ chức hành chính giữa các khu vực có sự thống nhất.

Câu 2. Thời Minh Mạng, bộ máy chính quyền địa phương trong cả nước gồm:

A. Các châu, phủ, huyện. 

B. 30 tỉnh và 1 phủ.

C. 20 tỉnh và 3 phủ.

D. 34 tỉnh và 4 phủ. 

Câu 3. Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua?

A. Bãi bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển, các cơ quan do vua trực tiếp chỉ đạo.

B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên.

C. Ban hành bộ Luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình.

D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình. 

Câu 4. Cơ mật viện thời vua Minh Mạng có chức năng, nhiệm vụ gì?

A. Chuyển và tiếp nhận công văn từ triều đình đến các địa phương và ngược lại. 

B. Tư vấn tối cao cho nhà vua những vấn đề quân sự quan trọng.

C. Giám sát, thanh tra hoạt động của Đô sát viện và Lục khoa. 

D. Giảng dạy kinh sử, đào tạo nhân tài. 

Câu 5. Tổ chức hành chính giữa Bắc Thành và Gia Định Thành, giữa đồng bằng và miền núi còn thiếu thống nhất biểu hiện điều gì?

A. Bộ máy chính quyền nhà nước còn non trẻ.

B. Bộ máy chính nhà nước còn lỏng lẻo.

C. Bộ máy quan lại thời Gia Long còn chưa chặt chẽ.

D. Bộ máy hành chính thời Gia Long còn yếu kém. 

Câu 6. Tại sao Lê Thái Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như: Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiển?

A. Tránh việc gây chia sẻ trong triều. 

B. Vua muốn thay đổi không theo lệ cũ.

C. Tập trung quyền lực vào tay vua.

D. Tinh giản, đỡ cồng kềnh và quan liêu. 

Câu 7. Một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) là:

A. Có sự gia tăng hình phạt đối với người phạm tội nếu đã đến tuổi trưởng thành. 

B. Đề cao quyền lợi và địa vị của nam giới. 

C. Bảo vệ phụ nữ, người già, người tàn tật, trẻ em. 

D. Xóa bỏ hình phạt đối với người phạm tội nến tàn tật hoặc còn nhỏ. 

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng?

A. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.

C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ.

D. Khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước, tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển. 

Câu 9. Tạo thuận lợi cho việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương, hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước. Đó là:

A. Ý nghĩa của cải cách Minh Mạng.

B. Thành tựu của cải cách Minh Mạng.

C. Kết quả của cải cách Minh Mạng.

D. Bài học của cải cách Minh Mạng. 

Câu 10. Đối với vùng dân tộc thiểu số, vua Minh Mạng thực hiện chính sách cải cách hành chính gì?

A. Thực hiện chế độ cai trọ của các tù trưởng địa phương. 

B. Những người thân như anh, em, cha, con, thầy, trò,…không được làm quan cùng một chỗ. 

C. Tuyển chọn các tù trưởng địa phương chủ yếu thông qua khoa cử. Chú trọng xây dựng đội ngũ tù trưởng có năng lực và phẩm chất tốt. 

D. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chính sách quân đội và quốc phòng trong cải cách của vua Lê Thánh Tông?

A. Cải tổ hệ thống quân đội, chia quân đội làm hai loại là cấm binh và ngoại binh.

B. Thống kê hết số nhân khẩu từ 2 tuổi trở lên, nhằm tăng cường số lượng binh lính trong quân đội. 

C. Duyệt binh sĩ hàng năm.

D. Quy định cứ 3 năm tổ chức một kì thi khảo võ nghệ của quân sĩ và định lệ thưởng phạt. 

Câu 12. Chế độ lộc điền là:

A. Chế độ chia ruộng đất thành các phần bằng nhau, ban cấp lần lượt cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân.

B. Chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên.

C. Chế độ chia ruộng đất cho trẻ em mồ côi, đàn bà góa, người tàn tật,…

D. Chế độ ban cấp ruộng đất xã nào chia cho dân xã đấy. 

Câu 13. Nội dung cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?

A. Chế độ giám sát đươc chú trọng tiên quyết. 

B. Coi trọng việc xét xử và giải quyết kiện tụng.

C. Nguyên tắc hoạt động của bộ máy nhà nước.

D. Bài học về cải cách giáo dục, khoa cử.

Câu 14. Điểm khác nhau về biện pháp cải cách hành chính của vua Minh Mạng so với cải cách của vua Lê Thánh Tông là gì?

A. Không tập trung quá nhiều quyền hành vào một cơ quan.

B. Các cơ quan giám sát, kiểm soát lẫn nhau để loại trừ sự lạm quyền.

C. Lập Cơ mật viện làm cơ quan tư vấn tối cao cho nhà vua về những vấn đề trọng đại.

D. Bỏ bớt một số chức quan, cơ quan và cấp chính quyền trung gian. 

Câu 15. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã mang lại kết quả gì?

A. Góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước, tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển.

B. Củng cố tiềm lực của đất nước để chuẩn bị đối phó với giặc ngoại xâm.

C. Tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ.

D. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan. 

Câu 16. Cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực giáo dục – khoa cử đã có tác dụng như thế nào đối với đất nước?

A. Góp phần đào tạo một hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước.

B. Góp phần tạo ra những hiền tài là nguyên khí cho quốc gia.

C. Góp phần xóa bỏ những người bất tài trong bộ máy nhà nước.

D. Góp phần xóa bỏ tện nạn mua quan, bán tước. 

Câu 17. Điểm khác nhau về mục đích giữa cải cách Minh Mạng với cải cách của Lê Thánh Tông là:

A. Tăng cường quyền lực Nho giáo trong quản lí nhà nước.

B. Xây dựng một nhà nước rộng lớn, cường thịnh, bền vững, lâu dài.

C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay nhà vua.

D. Hạn chế quyền lực ở các địa phương. 

Câu 18. Cuộc cải cách Minh Mạng đã đưa đến:

A. Tính chất quý tộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.

B. Tính chất quân chủ chuyên chế mang tính chất quý tộc cao độ của triều đình.

C. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liêu.

D. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quý tộc. 

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ luật Hồng Đức thời Lê Thánh Tông?

A. Bảo vệ quyền lợi nhà vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị.

B. Khuyến khích sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.

C. Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

D. Bảo vệ quyền lợi của nô tì. 

Câu 20. Thời vua Lê Thánh Tông, nhà nước có chính sách gì để tôn vinh những người đỗ đại khoa?

A. Lập đền thờ các danh nhân. 

B. Cấp bằng tiến sĩ.

C. Dựng bia đá ở Văn Miếu.

D. Thực hiện nghi lễ vinh quý bái tổ. 

Câu 21. Ông là vị vua có công lớn trong việc mở mang lãnh thổ, diệt trừ tham nhũng, xác định địa giới quốc gia, phân chia lại địa giới hành chính và từng khẳng định “Đạo trị nước phải gây dựng nhân tài”. Ông là ai?

A. Lê Thánh Tông. 

B. Minh Mạng.

C. Tự Đức.

D. Hồ Quý Ly. 

Câu 22. Mục đích của cuộc cải cách Minh Mạng là:

A. Ổn định tình hình xã hội của đất nước.

B. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. 

C. Cải tổ và hoàn thiện hệ thống quan lại.

D. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất. 

Câu 23. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương theo hướng:

A. Giải thể hệ thống cơ quan chuyên môn, tập trung quyền lực vào hoàng đế.

B. Bổ sung hệ thống cơ quan trung gian, tập trung quyền lực vào hoàng đế.

C. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào các bộ, khoa, tự.

D. Hoàn thiện hệ thống cơ quan, tập trung quyền lực vào nhà vua. 

Câu 24. “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. Câu nói trên phản ánh nội dung gì?

A. Chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.

B. Chính sách coi trọng nhân tài, loại bỏ hoàn toàn hình thức tiến cử của nhà Lê

C. Kết hợp hình thức tuyển chọn quan lại qua khoa cử và tiến cử của nhà Lê.

D. Nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Hãy nêu kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông. 

Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu dưới đây.

“Trong thị Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì võ có Ngủ quân Đô thống phủ, văn có đường quan Lục bộ: tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phàm những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mật viện hạch ra, khiến cho ràng rịt nhau mới mong đến được thịnh trị”.

(Lời dụ của Minh Mạng, trích trong: Quốc sử quán triều Nguyễn, 

Đại Nam thực lục, Tập 3, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004, tr.435)

II. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

B

A

B

D

C

C

D

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

A

D

B

B

C

C

A

A

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

B

C

D

C

B

D

D

A

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 4,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1 

(3,0 điểm)

a. Kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông:

- Kết quả: 

+ Làm cho bộ máy nhà nước trở nên quy củ, chặt chẽ, tập trung cao độ.

+ Đề cao quyền hành toàn diện của vua.

+ Các chức danh được quy định rõ ràng.

+ Hệ thống giám sát được tăng cường, hạn chế sự tập trung quyền lực dẫn đến chuyên quyền và nguy cơ cát cứ.

+ Các chính sách về ruộng đất góp phần khẳng định quyền sở hữu tối cao của Nhà nước tạo nền tảng cho kinh tế nông nghiệp phát triển.

+ Chính sách giáo dục, khoa cử đã đào tạo được hệ thống quan lại trí thức có tài, đủ năng lực quản lí đất nước.

- Ý nghĩa:

+ Làm chuyển biến toàn bộ các hoạt động của quốc gia.

+ Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.

 

 

0,25 điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

 

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

 

b. Nhận xét về cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông:

- Là cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương.

- Cải cách để tăng cường quyền lực của nhà vua. Quyền lực tập trung trong tay nhà vua, chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức cao độ, hoàn thiện. 

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu: 

- Sự liên đới, ràng buộc chặt chẽ về mặt quyền hành và trách nhiệm giữa các cơ quan chủ chốt có quyền lực cao nhất trong triều đình, từ quân sự đến hành chính. 

- Sự liên đới, ràng buộc này được coi là yếu tốc cơ bản để đưa đến sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước. 

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

4

1 ý

4

1 ý

4

 

 

 

12

1

6

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

4

 

4

 

4

 

 

1

12

1

4

Tổng số câu TN/TL

8

1 ý

8

1 ý

8

0

0

1

24

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

2,0

1,0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

IV. BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số ý)

TL

(số câu)

TN

(số ý)

TL

(số câu)

MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

24

2

 

 

Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Nhận biết

- Nêu được bối cảnh về tình hình bộ máy hành chính khi vua Lê Thánh Tông lên ngôi. 

- Nêu được một trong những điểm mới của bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).

- Nêu được kết quả của cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được chính sách tôn vinh những người đỗ đại khoa dưới thời vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C1, C7, C15, C20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1a

Thông hiểu

- Nêu được chính sách của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua.

- Tìm được ý không đúng khi nói về chính sách quân đội và quốc phòng trong cải cách của vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được khái niệm chế độ lộc điền.

 - Nêu được phương hướng vua Lê Thánh Tông tiến hành cải cách tổ chức bộ máy chính quyền ở trung ương.

- Nhận xét được cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 ý

C3, C11, C12, C23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1b

Vận dụng

- Lý giải được tại sao Lê Thái Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như: Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiển.

- Nêu được tác dụng cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực giáo dục – khoa cử đối với đất nước.

- Tìm được ý không phải là nội dung cơ bản được đề cập trong bộ luật Hồng Đức thời Lê Thánh Tông.

- Nêu được nội dung của câu nói “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có”. 

4

 

C6, C16, C19, C24

 

Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

Nhận biết

- Nêu được đặc điểm bộ máy chính quyền địa phương trong cả nước thời Minh Mạng.

- Nêu được chức năng, nhiệm vụ của Cơ mật viện thời vua Minh Mạng.

- Trình bày được chính sách cải cách hành chính đối với vùng dân tộc thiểu số, vua Minh Mạng.

- Xác định được mục đích của cuộc cải cách Minh Mạng.

4

 

C2, C4, C10, C22

 

Thông hiểu

- Nêu được biểu hiện khi tổ chức hành chính giữa Bắc Thành và Gia Định Thành, giữa đồng bằng và miền núi còn thiếu thống nhất.

- Tìm được ý không đúng khi nói về kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng.
- Nêu được biểu hiện to thuận lợi cho việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương, hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn trước là ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng.

- Nêu được hệ quả của cuộc cải cách Minh Mạng.

4

 

C5, C8, C9, C18

 

Vận dụng

- Nêu được bài học kinh nghiệm từ nội dung cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX.

- Nêu được điểm khác nhau về biện pháp cải cách hành chính của vua Minh Mạng so với cải cách của vua Lê Thánh Tông.

- Nêu được điểm khác nhau về mục đích giữa cải cách Minh Mạng với cải cách của Lê Thánh Tông.

- Nêu được tên vị vua qua đoạn tư liệu. 

4

 

C13,

C14, C17, C21

 

Vận dụng cao

Nêu được sự ổn định và hiệu quả của bộ máy nhà nước thời Minh Mạng qua đoạn tư liệu.

 

1

 

C2

Tìm kiếm google: Đề thi Lịch sử 11 kết nối, bộ đề thi ôn tập theo kì Lịch sử 11 Kết nối, đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 11 kết nối

Xem thêm các môn học

Bộ đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 KNTT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com