[toc:ul]
Khái niệm, danh pháp
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học
Điều chế: phản ứng este hóa.
Ứng dụng
Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cạnh các câu sau:
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
a) S vì este là sản phẩm của axit cacboxylic và ancol. Sản phẩm axit vô cơ với ancol không phải este
b) S vì phân tử este không có anion COO–
c) Đ
d) Đ
e) S vì este là sản phẩm của axit cacboxylic và ancol.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Chọn đáp án C
Giải thích: C4H8O2 => Là este no đơn chức mạch hở. Nên có các đồng phân sau:
CH3 – CH2 – COO – CH3 CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Chọn đáp án C
Giải thích: X có CTPT C4H8O2 , khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na
=> Số C trong X và Y không bằng nhau => X là este => Y là muối
=>CTCT: Y: CH3COONa => X : Este CH3COOC2H5
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate
D. propyl fomat.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46 g/mol. Do este đầu có công thức phân tử C4H8O2
Z là C2H5OH vậy Y là CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
Khác nhau khi thủy phân este trong 2 môi trường:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
Ta có: nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ; nH2O – 5,4/18 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng => mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g => nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b) nX = 7,4/74 = 0,1 mol => nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của ancol Y : CH3OH
Từ CTPT của X và CT của ancol Y => CTCT của X : CH3COOCH3.
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
0,1 ->0,1
=> Khối lượng muối Z : mZ = 0,1.82 = 8,2g