[toc:ul]
Cấu tạo
Tính chất hóa học
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3;
B. Nước brom và NaOH;
C. HNO3 và AgNO3/NH3;
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Chọn đáp án A.
Giải thích: Đầu tiên dùng Cu(OH)2
Dùng AgNO3/NH3,đun nhẹ với Glucozơ, saccarozơ
Khi đốt cháy hoàn toàn một tập hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1 : 1. Chất này có thể làm men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau?
A. Axit axetic;
B. Glucozơ;
C. Saccarozơ;
D. Fructozơ.
Chọn đáp án B.
Giải thích:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
Cách 1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ:
Cách 2: Dùng Cu(OH)2/OH–.
b) Glucozơ, saccrozơ, glixerol.
c) Saccarozơ, anđehit axetic và tinh bột.
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu quất của quá trình sản xuất là 75%?
1 tấn tinh bột có: m tinh bột = (1000.80)/10 = 800 (kg)
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
162n kg 180n kg
800kg x kg.
=> x = (800.180n)/162n = 888,89 (kg).
H = 75% => Khối lượng glucozơ sản xuất được là = 666,67kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) 1 kg bột gạo có: mtinh bột=80/100= 0,8 (kg)
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
→ x = (0,8.180n)/162n = 0,8889 (kg)
b) 1 kg mùn cưa có : mxenlulozơ= (0,8 . 180n)/162n = 0,5 (kg)
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
→ y = (0,8.180n)/162n = 0,556 (kg)
c) 1 kg saccarozơ.
342 kg 180 kg
1 kg z kg
→ z = 180/142 = 0,5263 (kg).
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbonhidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X, X thuộc loại cacbonhiđrat nào đã được học?
b) Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất của quá trình bằng 80%.
a) Gọi công thức của X là CxHyOz
Ta có: mC = (13,44 . 12)/22,4 = 7,2 (gam); mH = 9.2/18 = 1 (gam)
BTKL của X => mO = 16,2 – 7,2 - 1= 8 (gam)
=>x : y : z = $\frac{7,2}{12}$ : $\frac{1}{1}$ : $\frac{8}{16}$ = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5
Vậy CTĐG của X là C6H10O5, X là polisaccarit.
b) PTHH: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
1 mol n mol
16,2/162n mol a mol
=>a = 0,1 mol
C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Theo phương trình, ta có: nAg = 2nGlucozo = 0,2 mol
H = 80% =>mAg = (0,2 . 108.80)/100 = 17,28 (gam).