[toc:ul]
SACCAROZƠ
Tính chất vật lý, cấu tạo:
Tính chất hoá học
Ứng dụng
Sản xuất: từ mia hoặc cây thốt nốt
TINH BỘT
Tính chất vật lí, cấu tạo:
Tính chất hoá học
Ứng dụng: thức ăn, sản xuất bánh kẹo...
XENLULOZƠ
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO.
B. Thủy phân xenluloz ơ thu được glucozơ.
C. Thủ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
Chọn đáp án B
A.Sai, Fructozơ tráng bạc vì trong môi trường kiềm fructozơ chuyển về dạng glucozơ
B. Đúng,
C.Sai, thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ
D. Sai, zenlulozơ và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ?
a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ.
c) Khi thủy phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xen luloz ơ đều cho một loại monosaccarit.
d) Khi thủy phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
a) Sai, vì saccarozơ được tạo bởi glucozo và frucozo còn tinh bột tạo bởi nhiều mắt xích glucozơ
b) Sai,
C) Sai,
D) Đúng
a) So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
b) Tìm mối liên quan cấu tạo glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
a)So sánh tinh chất vật lý:
b) Mối liên quan về cấu tạo:
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Giống: đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axittạo ra monosaccarit.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4đặc.
a) Thủy phân trong môi trường axit tạo ra monosaccarit.
b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3.
c) Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO3/H2SO4đặc.
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
nC12H22O11 = 100/342 = x (mol)
C12H22O11 + H2O → C6H10O6 + C6H10O6 .
x x x (mol)
Trong môi trường kiềm Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ:
PTHH: C5H11O5CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
2x 4x 4x (mol)
mAgNO3 = (4.100/342).170 = 198,83 (gam);
mAg = (4.100/342).108 = 126,31 (gam).