[toc:ul]
Khái niệm
Tính chất hóa học
So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
| Chất béo | Este |
Thành phần nguyên tố | Chứa C, H, O |
|
Đặc điểm cấu tạo phân tử | Là hợp chất este | |
Trieste của glixerol và axit béo | Là este của ancol và axit | |
Tính chất hóa học | Phản ứng thủy phân trong môi trường axit | |
Phản ứng xà phòng hóa |
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( axit H2SO4 làm xúc tác ) có thể thu được mấy Trieste ? Viết công thức cấu tạo của các chất này.
Có thể thu được 6 trieste. Giả sử 2 axit có CTCT lần lượt là : RCOOH và R'COOH:
Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được một glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ 2 : 1.
Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Chọn đáp án B
Giải thích: Khi thủy phân ta thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ 2 : 1
=>Trong chất béo có 2 nhóm C17H35COO và 1 nhóm C15H31COO.
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
Gọi CTPT của este no, đơn chức A là CnH2nO2.
Ta có : nA = nO2 = 3,2/32 =0,1 (mol)
⇒ MA = 74 g/mol =>14n+32 = 74 => n = 3.
Vậy công thức phân tử của A là C3H6O2.
b) Gọi CTCT của A là RCOOR'.
A là este no đơn chức => nA = nRCOONa = 0,1 (mol) => MRCOONa = 68 g/mol =>R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat).
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Ta có : nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ; nC17H31COONa= 0,01 (mol).
=> nC17H33COONa= 0,01.3 - 0,01 = 0,02 (mol) ⇒ m = 0,02.304 = 6,08 (gam).
X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol
⇒ a = 0,01.882 = 8,82 (gam).
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. etyl propionate.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Ta có nKOH = 0,1 mol
X là este đơn chức mạch hở => nKOH = neste = nancol = 0,1 mol
=>MX = 8,8/0,1 = 88g/mol ; Mancol = 4,6/0,1= 46 g/mol
CT của X: CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là :
A. C2H4O2
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H8O2.
Chọn đáp án B
Giải thích: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol ; nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta được: mO = 3,7 – 0,15.12 – 0,15.2 = 1,6 g => nO = 0,1 mol
=>nC : nH : nO = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2
=>CTPT của X: C3H6O2
0,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4% . Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng.
A. 22%
B. 42,3%
C. 57,7%
D. 88%.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ta có nNaOH = 150/(100.40) = 0,15 (mol)
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH → CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Ta có hệ phương trình:
nNaOH = x + y = 0,15
m hỗn hợp = 60x + 80y = 10,4
=>x= 0,1 mol ; y = 0,05 mol
% khối lượng Etyl axetat là :
%metyl axetat = (0,05.88/10,4).100 = 0,15 (mol)