[toc:ul]
Loại h/c | Amin bậc 1 | Aminoaxit | Protein | |
CTC | R-NH2 | C6H5NH2 | H2N-CH(R)COOH | …-NH-CH(Ri)-CO-. |
T/c hoá học | ||||
+H2O | tạo dd bazơ | - | - | - |
+HCl | tạo muối | tạo muối | tạo muối | tạo muối hoặc bị thuỷ phân khi đun nóng |
+NaOH | - | - | tạo muối | thuỷ phân khi đun nóng |
+ R1OH/ Khí HCl | - | - | tạo este | - |
+Br2(dd)/H2O | - | tạo kết tủa | - | - |
+ Trùng ngưng | - | - | ω - ε - amino axit t.gia p/ư trùng ngưng | - |
+ Cu(OH)2 | - | - | - | tạo hợp chất màu tím |
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?
A. C6H5NH2;
B. H2N-CH2-COOH;
C. CH3CH2CH2NH2;
D. H2N – CH(CH2–CH2–COOH)COOH
Đáp án C
Giải thích: Amin (trừ anilin) làm đổi màu quỳ tím thành xanh => CH3CH2CH2NH2
C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A. HCl;
B. H2SO4;
C. NaOH;
D. Quỳ tím.
Đáp án C
Giải thích: C2H5NH2 trong H2O có môi trường bazơ nên pư với axit, làm quỳ chuyển xanh và không phản ứng với NaOH.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HO–C6H4–CH2–CH(NH2)–COOH với các chất sau:
a) HCl;
b) Nước brom;
c) NaOH;
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
a) Phản ứng với HCl
HO–C6H4–CH2–CH(NH2)–COOH + HCl → HO–C6H4–CH2–CH(NH3Cl)–COOH
b) Phản ứng với nước brom
HO–C6H4–CH2–CH(NH2)–COOH + Br2 → HO–C6H2Br2–CH2–CH(NH2)–COOH + 2HBr.
c)Phản ứng với NaOH
HO–C6H4–CH2–CH(NH2)–COOH + 2NaOH → NaO–C6H4–CH2–CH(NH2)–COONa + 2H2O
d) Phản ứng với CH3OH/HCl (hơi bão hòa).
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
a) Dùng quỳ tím:
CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH–
CH3COO– + HOH ⇔ CH3COOH + OH–
Dùng HCl đặc thử với CH3NH2 và CH3COONa
b)
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol) => nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2,
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
=> Công thức CT của A có dạng H2N-R-COOH
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam) =>R là gốc C6H12
Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:
CH3 –[CH2]4–CH(NH2)COOH
b)Công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A
CH3 –CH2–CH2–CH2–CH2–CH(NH2)COOH axit 2-aminoheptanoic
CH3 –CH2–CH2–CH2–CH(NH2)–CH2COOH axit 3-aminoheptanoic
CH3 –CH2–CH2–CH(NH2)–CH2–CH2COOH axit 4-aminoheptanoic
CH3 –CH2–CH(NH2)–CH2–CH2–CH2COOH axit 5-aminoheptanoic
CH3–CH(NH2)–CH2–CH2–CH2–CH2COOH axit 6-aminoheptanoic
H2N–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2COOH axit 7-aminoheptanoic