Giải hóa 8 bài 17: Bài luyện tập 3

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 17: Bài luyện tập 3 - trang 11 sách giáo khoa hóa học 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 8 bài 17: Bài luyện tập 3 nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 17: Bài luyện tập 3

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

Phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng

  • Quá trình biến đổi chất này thành chât được gọi là phản ứng hóa học.
  • Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
  • Định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD

Phương trình hóa học

  • Phương trình hóa học gồm những công  thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau.
  • Để lập phương trình hóa học, ta phải cân bằng hệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố (và nhóm nguyên tử, nếu có).
  • Từ phương trình hóa học ra rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng , tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số trước công thức hóa học.

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng...

Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3.

bài 17: Bài luyện tập 3

Hãy cho biết

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không ?

Hướng dẫn giải

a)

  • Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro
  • Sản phẩm: khí amoniac

b) Liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ và 2 nguyên tử hi đro bị phá vỡ và hình thành liên kết giữa nguyên tử nitơ và nguyên tử hiđro. 

Phân tử hiđro và nitơ bị biến đổi và phân tử amoniac được tạo thành.

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng vẫn không thay đổi.

Giải câu 2. Khẳng định sau gồm hai ý...

Khẳng định sau gồm hai ý: “ Trong phản ứng hóa học , chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;

B. Ý 2 đúng, ý 1 sai;

C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;

D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2;

E. Cả 2 ý đều sai.

(Ghi trong vở bài tập)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2.

Giải câu 3.Canxi cacbonat (CaCO3)...

Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xẩy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat  →  Canxi oxit + Canbon đioxit

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Hướng dẫn giải

a) PTHH: CaCO3 → CO2 + CaO

 

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCaCO3 = mCaO + mCO2   (1)

b) Từ phương trình (1) ta có:

mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 140 + 110 = 250 kg

=> Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi là

%CaCO= $\frac{250}{280}$.100% = 89,28%.

Giải câu 4. Biết rằng khí etilen...

Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit.

Hướng dẫn giải

a) Sơ đồ phản ứng:  C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O

PTHH:    C2H4 + 3O2   →  2CO2 + 2H2O

b) Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit là:

  • Số phân tử etilen : số phân tử oxi = 1 : 3
  • Số phân tử etilen : số phân tử cacbon đioxit = 1 : 2

Giải câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau...

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al + CuSO4  - - ->  Alx(SO4)y  + Cu

a) Xác định các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.

Hướng dẫn giải

a) Al có hóa trị III, và nhóm SO4 hóa trị II

=>Ta có tỉ lệ : $\frac{x}{y} = \frac{2}{3}$ => x = 2; y = 3

Công thức hóa học: Al2(SO4)3

b) PTHH:   2Al + 3CuSO4  →  Al2(SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại:

  • Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3.
  • Số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Hóa học lớp 8


Copyright @2024 - Designed by baivan.net