[toc:ul]
Điều chế hiđro
Cách thu và nhận biết khí hidro
Phản ứng thế
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) 2H2O →(đp) 2H2 + O2
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Trong phòng thí nghiệm: cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng kim loại kẽm (hoặc sắt , nhôm).
Những phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm là:
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 ---> MgO
b) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
c) Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
a) 2Mg + O2 → 2MgO
=>Phản ứng hóa hợp
b) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
=>Phản ứng phân hủy.
c) Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
=>Phản ứng thế.
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Cách thu khí oxi bằng đẩy không khí: do khí oxi nặng hơn không khí => để ổng nghiệm thẳng đứng, miệng hướng lên trên.
Cách thu khí hidro bằng đẩy không khí: do khí hidro nhẹ hơn không khí => để ổng nghiệm thẳng đứng, miệng hướng xuống dưới.
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a) Viết phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để diều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
a) PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 →FeSO4 + H2
Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2
b) Ta có: nH2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Từ các phản ứng trên => nFe = nZn =0,1 (mol)
=>Khối lượng sắt hoặc kẽm tham gia phản ứng:
MFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
MZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Ta có: nFe = \(\frac{22,4}{56}\) = 0,4 (mol)
nH2SO4 = \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Tỉ lệ 1 1 1
Ban đầu 0,4 mol 0,25 mol
Thấy $\frac{0,4}{1} > \frac{0,25}{1}$ => Số mol tính theo H2SO4
=> Sau phản ứng số mol sắt dư là: nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)
=>Khối lượng sắt dư là: mFe dư = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol
=>Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25x22,4 = 5,6 (lít).