Giải hóa 8 bài 9: Công thức hóa học

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 9: Công thức hóa học - trang 34 sách giáo khoa hóa học 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 8 bài 9: Công thức hóa học nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 9: Công thức hóa học

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

Công thức hóa học của đơn chất

  • Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.
  • Với kim loại: kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học.
  • Với phi kim: có thể lấy kí hiệu làm công thức hoặc có thể kí hiệu thêm chỉ số ở dưới chân.

Công thức hóa học của hợp chất

  • Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở dưới chân. Dạng chung

AxBy         ;       AxByCz

Ý nghĩa của công thức hóa học

  • Nguyên tố nào tạo ra chất.
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
  • Phân tử khối của chất.

 

 

 

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Chép vào vở bài tập...

Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:

Đơn chất tạo nên từ một ... nên công thức hóa học chỉ gồm một ... còn ... tạo nên từ hai, ba ... Nên công thức hóa học gồm hai, ba ... Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số ... có trong một...

Hướng dẫn giải

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử.

Giải câu 2. Cho công thức hóa học...

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo Cl2.

b) Khí metan CH4

c) Kẽm clorua ZnCl2.

d) Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất

Hướng dẫn giải

a) Khí Cl2: Được tạo thành từ nguyên tố clo , có 2 nguyên tử clo .Phân tử khối = 35,5 .2 = 71đvC.

b) Khí CH4: Được tạo thành từ nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro , có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro. Phân tử khối =12 + 1.4 = 16đvC.

c) Kẽm clorua ZnCl2: Được tạo thành từ nguyên tố kẽm và nguyên tố clo , có 1 nguyên tử kẽm và 2 nguyên tử clo tạo. Phân tử khối = 65 + 35,5.2 = 136đvC.

d) Axit sunfuric H2SO4: Được tạo thành từ nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi , có 2 nguyên tử hiđro, 4 nguyên tử oxi, 1 nguyên tử lưu hùynh. Phân tử khối = 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC.

Giải câu 3. Viết công thức hóa học ...

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.

b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

Hướng dẫn giải

Công thức hóa học của

a) Canxi oxit (vôi sống): CaO. Phân tử khối = 40 + 16 = 56đvC

b) Amoniac: NH3. Phân tử khối = 14 + 1.4 = 17dvC

c) Đồng sunfat: CuSO4. Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC

Giải câu 4. a) Các cách viết sau chỉ những ý...

a) Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3CaCO3.

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Hướng dẫn giải

a) 5Cu: Năm nguyên tử đồng.

2NaCl: Hai phân tử natri clorua.

3CaCO3: 3 phân tử canxi cacbonat.

b) 3 phân tử oxi: 3O2

Sáu phân tử canxi oxit: 6CaO.

5 phân tử đồng sunfat: 5CuSO4.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Hóa học lớp 8


Copyright @2024 - Designed by baivan.net