[toc:ul]
Đơn chất
Hợp chất
Phân tử
Trạng thái của chất
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
“Chất được phân chia thành hai loại lớn là… và… đơn chất được tạo nên tử một… còn… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Đơn chất lại chia thành… và… kim loại có ánh kim., dẫn điện và nhiệt, khác với…không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất… và… hợp chất…”
“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên tử một nguyên tố hóa học, còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”.
Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trử than chì dẫn được điện).
Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.”
a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hidro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
a) Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).
Trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl).
Khí nitơ và khí clo giống như khí oxi , 2 nguyên tử sẽ liên kết với nhau tạo thành phân tử khí.
Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí ammoniac tạo nên từ N và H
b) Photpho đỏ tạo nên từ P
c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.
e) Glucozo tạo nên tử C, H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Các đơn chất là : photpho (P), magie( Mg) được tạo nên từ một nguyên tố.
Các hợp chất : khí ammoniac ( N và H), axit clohidric (H và Cl), canxi cacbonat (C, Ca và O), glucozo ( C, H và O) được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên.
a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa.
a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
b) Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau còn phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác nhau liên kêt.
Ví dụ: Phân tử hợp chất: amoniac gồm 3H liên kết với 1N, phân tử muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1 Cl. Phân tử đơn chất: phân tử khí nitơ gồm hai nguyên tử nitơ.
Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk), hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp được trong khung.
"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba… thuộc hai…, liên kết với nhau theo tỉ lệ… Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng…, phân tử cacbon đi oxit có dạng..”
“Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố , liên kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc , phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng”.
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
a) Phân tử cacbon đioxit được tạo bởi 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O
=>Phân tử khối của cacbon đioxit = 12 + 16. 2 = 44 đvC.
b) Phân tử khí metan gồm 1 C và 4H.
=>Phân tử khối của khí metan = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.
c) Phân tử axit nitric gồm 1 H, 1N và 3O
=>Phân tử khối của axit nitric = 1.1 + 14. 1 + 16.3 = 63 ddvC.
d) Phân tử thuốc tím (kali pemanhanat) gồm 1K, 1Mn và 4O
=>Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan ( về chất khí này xem ở bài 6).
Ta có phân tử khối của các chất là:
Suy ra:
Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy ra trên khay đựng.
b) Một mililit nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300ml.
a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng do ở trạng thái lỏng các hạt gần sát nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.
b) Do ở trạng thái khí các hạt có vị trí rất xa nhau, chuyển động nhanh, hỗn độn nên chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng.