[toc:ul]
Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
m = n.M (g) Rút ra: $n = \frac{M}{m}$ (mol) , $M = \frac{m}{n}$ (g)
Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
V = 22,4.n Rút ra: $n = \frac{V}{22,4}$ (mol)
Kết luận nào sau đây đúng ?
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
a) Chúng có cùng số mol chất.
b) Chúng có cùng khối lượng .
c) Chúng có cùng số phân tử.
d) Không thể kết luận được điều gì cả.
Kết luận đúng là:
a) Chúng có cùng số mol chất (do các khí trong cùng 1 điều kiện số mol bằng nhau thì thể tích bằng nhau).
c) Chúng có cùng số phân tử (số mol bằng nhau => số phân tử bằng nhau).
Kết luận nào sau đây đúng ?
Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
a) Nhiệt độ của chất khí;
b) Khối lượng mol của chất khí;
c) Bản chất của chất khí;
d) Áp suất của chất khí.
Thể tích mol khí phụ thuộc vào nhiệt độ , áp suất, số mol khí.
Kết luận đúng là: a) d)
Hãy tính:
a) Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al
b) Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2; 0,04 g H2; 0,56 g N2
a) Áp dụng công thức $n = \frac{M}{m}$ Số mol của:
b) Áp dụng công thức $n = \frac{V}{22,4}$ .Thể tích khí (đktc) của:
c) Số mol của hỗn hợp khí:
Thể tích của hỗn hợp khí
Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
c) 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.
Áp dụng công thức : m = n.M
a) mN = 0,5 . 14 = 7 g;
mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g;
mO = 3 . 16 = 48 g;
b) mN2 = 28 . 0,5 = 14 g;
mCl2= 71 . 0,1 = 7,1 g;
mO2 = 32 . 3 = 96 g
c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g;
mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;
mH2SO4 = (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g;
mCuSO4 = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g
Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
nCO2 = m/M = 100/44 = 2,273 (mol)
nO2 = m/M = 100/32 = 3,125 (mol)
Thể tích mol khí ở 20oC và 1 atm là 24 lít => Thể tích hỗn hợp khí thu được là;
Vhh = n. 24 = (3,125 + 2,273).24 = 129,552 (lít)
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):
1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.
Số mol của các khí là:
nH2 = 1 /2 = 0,5 mol
nO2 = 8/32 = 0,25 mol
nN2 = 3,5/28 = 0,125 mol
nCO2 = 33/44 = 0,75 mol
Tỉ lệ số mol chính là tỉ lệ thể tích nên số mol càng nhỏ hình khối càng nhỏ => N2 < O2 < H2 < CO2