Giải hóa 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 32: Phản ứng oxi hóa khử - trang 94 sách giáo khoa hóa học 8. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 32: Phản ứng oxi hóa khử

[toc:ul]

I. Tóm tắt lý thuyết

Sự khử: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử

Sự oxi hóa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

Chất khử:  là chất chiếm oxi của chất khác.

Chất oxi hóa: là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho các chất khác.

Phản ứng oxi hóa – khử

  • Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Hãy chép vào vở bài tập...

Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

A. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;

B. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;

C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;

D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;

E. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Hướng dẫn giải

Các đáp án đúng là: B, C, E.

A. Sai do chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;

D. Sai do phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Giải câu 2. Hãy cho biết trong những phản...

Hãy cho biết trong những phản ứng hóa học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Lợi ích và tác dụng của mỗi phản ứng?

a) Đốt than trong lò: C + O2 →(to) CO2

b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:

Fe2O3 + 3CO →(to)  Fe + 3CO2

c) Nung vôi: CaCO3 →(to)  CaO + CO2

d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O →  2Fe2O3

Hướng dẫn giải

Phản ứng a, b và d là phản ứng oxi hóa khử vì có sự cho nhận nguyên tử oxi.

  • Phản ứng a tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.
  • Phản ứng b sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.
  • Phản ứng c giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.
  • Phản ứng d là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.

Giải câu 3. Hãy lập các phương trình hóa...

Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO  --->(to)  CO2 + Fe

Fe3O4 + H2 --->(to)  H2O + Fe

CO2 + Mg --->(to)  MgO + C

Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Các phản ứng sao đây là phản ứng oxi hóa - khử do xảy ra sự nhường và chiếm lấy nguyên tử oxi:

  • Fe2O3 + 3CO →(to)  3CO2 + 2Fe
  • F3O4 + 4H2 →(to)  4H2O + 3Fe
  • CO2 + 2Mg →(to)  2MgO + C

Các chất oxi hóa: Fe2O3, Fe3O4, CO2 do nhường oxi cho các chất CO, H2, Mg

Các chất khử: CO, H2, Mg do nhận oxi từ các chất Fe2O3, Fe3O4, CO2 

Giải câu 4. Trong phòng thí nghiệm người...

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon đioxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;

b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.

c) Tính số gam sắt thu được ơ mỗi phản ứng hóa học.

Hướng dẫn giải

a) PTHH:      Fe3O4 + 4CO →(to)  4CO2 + 3Fe   (1)

Tỉ lệ               1           4                           3

                     Fe2O3 + 3H2 →(to) 3H2O + 2Fe     (2)

Tỉ lệ                 1          3                           2

b) Từ phương trình (1) ta có: nCO = 4nFe3O4 = 0,2.4 = 0,8 mol

 

 => Thể tích khí CO cần dùng là: V CO = 0,8.22,4 = 17,92 (lít)

Từ phương trình (2) ta có: nH2 = 3nFe2O3 = 0,2.3 = 0,6 mol

=> VH2  = 0,6.22,4 = 13,44 (lít)

c) Từ phương trình (1) ta có:: nFe = 3nFe3O4 = 0,2.3 = 0,6

=> mFe = 0,4.56 = 33,6 (g)

Từ phương trình (2) ta có : nFe = 2nFe2O3 = 0,2.2 = 0,4 => mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)

Giải câu 5. Trong phòng thí nghiệm người...

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra;

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

Hướng dẫn giải

a) Ta có nFe = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 (mol)

PTHH: Fe2O3 + 3H2  \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)  3H2O + 2Fe

Tỉ lệ :   1mol     3mol      3mol     2mol

0,1        0,3          0,3     0,2

b) Từ phương trình trên => nFe2O3 = 0,1 (mol)

=>Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng: mFe2O3 = 0,1.(56.2+16.3) = 16 (g)

c) Từ phương trình trên => nH2 = 0,3 (mol)

Thể tích khí hiđro đã tiêu thụ: VH2 = 22,4.0,3 = 6,72 (lít).

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải môn Hóa học lớp 8


Copyright @2024 - Designed by baivan.net