[toc:ul]
Cách tìm khối lượng, thể tích chất tham gia và sản phẩm:
Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Ta có: nFe = m/M = 2,8/56 = 0,05 mol
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. (1)
Tỉ lệ : 1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
Theo phương trình (1) ta có: nH2 = nFe = 0,05 mol
=>Thể tích khí thu được ở đktc là:
VH2 = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Theo phương trình (1) ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
=>Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh đioxit tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm:
a) PTHH: S + O2 → SO2 (1)
Tỉ lệ 1 1 1
b. Ta có nS = m/M = 1,6/32= 0,05 mol
Theo phương trình (1) ta có: nSO2= nS = nO2 = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
VSO2 = 22,4.n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
=>Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
VO2 = 22,4.n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Do khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí
=> Vkk = 5VO2 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 →(to) CaO + CO2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?
PTHH: CaCO3 →(to) CaO + CO2 (1)
Tỉ lệ : 1 1 1
a) Theo phương trình (1) ta có:
nCaCO3 = nCaO = m/M = 11,2/56 = 0,2 mol
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
b) Theo phương trình (1) ta có:
nCaCO3= nCaO = 7/56 = 0,125 mol
=>Khối lượng CaCO3 cần thiết là:
mCaCO3 = M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam
c) Theo phương trình (1) ta có:
nCaCO3 = nCO2 = 3,5 mol
=>Thể tích khí CO2 sinh ra là:
VCO2 = 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít
d) Theo phương trình (1) ta có:
nCaCO3 = nCaO = nCO2= 13,44/22,4= 0,6 mol
Vậy khối lượng các chất:
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học
b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
a) PTHH: 2CO + O2 →(to) 2CO2
Tỉ lệ : 2 1 2
b) Để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì các chất tham gia phản ứng vừa đủ với nhau. Theo phương trình phản ứng
=>nO2=1/2nCO= ½.20 =10 mol
c) Bảng số mol các chất:
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H
Các thể tích khí đo ở đktc.
Khí A có tỉ khối với không khí là 0,552 (dA/kk = 0,552)
=> MA = 29 . 0,552 = 16 g
Trong 1 mol khí A có:
mC = 16.75% = 12 (g) => nC = 12/12 = 1 mol
mH = 16.25% = 4 (g) => nH = 4/1 = 4 mol
Vậy công thức hóa học của khí A là CH4
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Tỉ lệ 1 2 1 2
nCH4 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
Theo phương trình phản ứng nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1 mol
Thể tích khí O2 cần là : VO2 = 1.22,4 = 22,4 (lít)