[toc:ul]
Oxi:
Không khí:
Các loại phản ứng:
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi : cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học : CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tao thành.
Phương trình cháy của các đơn chất : cacbon, photpho, hiđro, nhôm trong oxi là:
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì ? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy ?
Biện pháp dập tắt sự cháy là :
Lý do:
Các chất dùng chữa cháy trong thực tế thường dùng: nước, khí cacbonic (bình chữa cháy), cát,...
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao ?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Oxit axit là các oxit của phi kim:
Oxit bazơ là các oxit là các oxit của kim loại :
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :
Oxit là hợp chất của oxi với :
A. Một nguyên tố kim loại ;
B. Một nguyên tố phi kim khác ;
C. Các nguyên tố hóa học khác ;
D. Một nguyên tố hóa học khác ;
E. Các nguyên tố kim loại.
Đáp án D
Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?
A. Oxit được chia ra làm hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.
Các phát biểu sai là:
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit. (oxit chia thành 2 loại : oxit axit, oxit bazơ)
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ. (oxit chia thành 2 loại : oxit axit, oxit bazơ)
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim. (oxit của kim loại có hóa trị VI hay VII là oxit axit)
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?
a) 2KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2
b) CaO + CO2 →(to) CaCO3
c) 2HgO →(to) 2Hg + O2
d) Cu(OH)2 →(to) CuO + H2O
Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất duy nhất phân hủy thành 2 chất trở lên :
=> Các phản ứng phân hủy là:
a) 2KMnO4 →(to) K2MnO4 + MnO2 + O2
c) 2HgO →(to) 2Hg + O2
d) Cu(OH)2 →(to) CuO + H2O
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ hai hay nhiều chất tạo thành một chất duy nhất:
=>Phản ứng hóa hợp là:
b) CaO + CO2 →(to) CaCO3
Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây :
a) H2 + O2 → 2H2O
b) 2Cu + O2 → 2CuO
c) H2O + CaO → Ca(OH)2
d) 3H2O + P2O5 → 2H2PO4
Các phản ứng xảy sự oxi hóa (phản ứng của oxit với 1 chất) là:
a) H2 + O2 → 2H2O
b) 2Cu + O2 → 2CuO
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao
nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
a) Thể tích oxi để có 20 lọ 100ml là: V = 20.100 = 2000 ml = 2 lít
Thực tế lượng khí oxi bị hao hụt 10% nên thể tích oxi cần dùng là : \(V= \frac{2.100}{90}=2,22\) (lít).
=> \(n_{O_2}=\frac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).
PTHH 2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Tỉ lệ 2 1 1 1
Theo PTHH ta có: nKMnO4 = 2nO2= 0,099.2 = 0,198 (mol).
Vậy khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Nếu dùng KClO3 thì ta có phương trình
PTHH 2KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2
Tỉ lệ 2 2 3
Theo PTHH => nKClO3 = $\frac{2}{3}$nO2 = $\frac{2}{3}$.0,099 (mol)
Vậy khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = \(\frac{2.122,5.0,099}{3}=8,09\) (gam).