Câu 1. Ghép tên các vịnh, biển, đảo, quần đảo sau đây với các số tương ứng trong hình 2.
A. Biển Đông | B. Vịnh Thái Lan | C. Vịnh Bắc Bộ |
D. Đảo Lý Sơn | E. Đảo Cồn Cỏ | G. Đảo Phú Quý |
H. Đảo Phú Quốc | I. Quần đảo Côn Sơn | K. Quần đảo Nam Du |
L. Đảo Bạch Long Vĩ | M. Quần đảo Hoàng Sa | N. Quần đảo Trường Sa |
Hướng dẫn trả lời:
1 - A. Biển Đông
2 - C. Vịnh Bắc Bộ
3 - B. Vịnh Thái Lan
4 - E. Đảo Cồn Cỏ
5 - D. Đảo Lý Sơn
6 - G. Đảo Phú Quý
7 - H. Đảo Phú Quốc
8 - M. Quần đảo Hoàng Sa
9 - N. Quần đảo Trường Sa
10 - K. Quần đảo Nam Du
11 - I. Quần đảo Côn Sơn
12 - L. Đảo Bạch Long Vĩ
Câu 2. Vùng biên nào của nước ta tập trung nhiều đảo và quần đảo gần bờ nhất.
A. Vùng biển đông bắc.
B. Vùng biển tây nam.
C. Vùng ven biển Nam Trung Bộ.
D. Vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn trả lời:
A. Vùng biển đông bắc.
Câu 3. Môi trường biển đảo Việt Nam có đặc điểm đặc trưng nào sau đây?
A. Sinh vật suy thoái và nước biển ô nhiễm.
B. Nước biển sạch và không khí trong lành.
C. Nhiệt độ và độ ẩm không khí nhiều biến động.
D. Các chỉ số về chất lượng môi trường vượt giới hạn cho phép.
Hướng dẫn trả lời:
B. Nước biển sạch và không khí trong lành.
Câu 4. Hoàn thành bảng theo mẫu sau đây vào vở để thể hiện những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta.
Các ngành kinh tế biển | Thuận lợi | Khó khăn |
Giao thông vận tải | ? | ? |
Du lịch biển | ? | ? |
Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản; khai thác khoáng sản | ? | ? |
Phát triển nghề làm muối | ? | ? |
Bảng 2. Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển các ngành kinh tế biển ở Việt Nam
Hướng dẫn trả lời:
Các ngành kinh tế biển | Thuận lợi | Khó khăn |
Giao thông vận tải | - Vùng biển rộng, bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm, phá,... Nước biển ấm, nhiều vịnh nước sâu. - Vùng biển nằm trên con đường hàng hải quốc tế quan trọng, nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. | - Có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, … - Tình trạng ô nhiễm môi trường biển, sự suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt tài nguyên khoáng sản. |
Du lịch biển | - Có nhiều bãi biển đẹp, các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển ở ven biển, trên các đảo,.. - Nước biển ấm. | |
Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản; khai thác khoáng sản | - Có nguồn tài nguyên sinh vật khoáng sản phong phú. - Nhiều vũng vịnh, rừng ngập mặn ven biển. | |
Phát triển nghề làm muối | Nước biển có độ muối cao, số giờ nắng nhiều. |
Câu 5. Nêu những thuận lợi, khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Hướng dẫn trả lời:
Thuận lợi
Việt Nam đã ký kết phê chuẩn tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Đây là cơ sở pháp lý để các quốc gia khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên biển.
Trên cơ sở Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và tình hình của đất nước, Việt Nam đã ban hành Luật Biển Việt Nam năm 2012. Luật Biển Việt Nam phục vụ cho việc sử dụng, quản lý, bảo vệ các vùng biển, đảo và phát triển kinh tế biển của nước ta; tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế, tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế.
Việt Nam đã ký kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) năm 2002, tích cực tham gia xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC). Nước ta cũng đã kí kết nhiều hiệp định, điều ước quốc tế với các nước hữu quan về phân định biên giới trên biển nhằm xây dựng khu vực Biển Đông hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển.
Môi trường và tài nguyên biển đảo nước ta rất phong phú, đa dạng đã thu hút nguồn nhân lực lớn tham gia phát triển kinh tế biển. Đây chính là lực lượng quan trọng góp phần bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Đông Nam Á là khu vực hòa bình, ổn định về chính trị và an ninh đã tạo điều kiện thuận lợi để các nước hợp tác, phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ chủ quyền biển đảo trên Biển Đông.
Khó khăn
Biển Đông là khu vực rộng lớn, có liên quan tới nhiều quốc gia. Hiện nay, vẫn còn tồn tại một số vấn đề vi phạm chủ quyền, tranh chấp chủ quyền giữa một số quốc gia trong khu vực. Tình trạng khai thác hải sản trái phép, vận chuyển hàng lậu, gây ô nhiễm môi trường, làm suy giảm đa dạng sinh học vẫn còn diễn ra.
Môi trường sống trên các đảo có nhiều khắc nghiệt, thiên tai và thời tiết xấu cũng gây trở ngại cho phát triển các ngành kinh tế biển.
Câu 6. Viết một đoạn văn ngắn để tuyên truyền về việc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam.
Hướng dẫn trả lời:
Biển đảo Việt Nam, mảnh đất biển thiêng liêng, là một phần không thể tách rời trong lãnh thổ quốc gia. Vùng biển rộng lớn, những hòn đảo nằm trải dài từ Bắc tới Nam, đóng góp quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tổ quốc.
Chúng ta đã từng và đang khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam qua nhiều thế kỷ lịch sử, tạo nên một tình thần bất khuất và quyết tâm bảo vệ tài nguyên biển quý báu. Tuy nhiên, tình hình chủ quyền biển đảo đang đối mặt với những thách thức, xâm phạm không hợp pháp từ một số quốc gia khác, gây ảnh hưởng đến an ninh và lợi ích của Việt Nam.
Vì vậy, việc tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam trở nên cực kỳ cần thiết. Đây không chỉ là nhiệm vụ của chính phủ mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. Chúng ta cần hiểu rõ tầm quan trọng của biển đảo, đồng lòng bảo vệ chủ quyền, đòi hỏi sự thấu hiểu và tương tác tích cực trong việc duy trì tình thần đoàn kết và quyết tâm vững vàng của người dân trong việc bảo vệ biển đảo Việt Nam, để thế hệ tương lai tiếp tục được hưởng trọn vẹn tài nguyên và đất đai thiêng liêng này.