Giải sách bài tập Toán học 11 Tập 1 Chân trời Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Hướng dẫn giải BBài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác SBT Toán 11 chân trời. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài 1: Tính các giá trị lượng giác của góc $\alpha$ nếu:

a) $sin\alpha =-\frac{4}{5}$ và $\pi < \alpha <\frac{3\pi}{3}$

b) $cos\alpha =\frac{11}{61}$ và $0 < \alpha < \frac{\pi}{2}$

c) $tan\alpha =-\frac{15}{8}$ và $-90^{o} < \alpha < 90^{o}$

d) $cot\alpha =-2,4$ và $-180^{o} < \alpha < 0^{o}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có $cos^{2}\alpha=1-sin^{2}\alpha=1-(-\frac{4}{5})^{2}=\frac{9}{25}$. Vì $\pi < \alpha <\frac{3\pi}{2}$ nên $cos\alpha < 0.$

Do đó $cos\alpha=-\frac{3}{5}$

Suy ra $tan\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}=\frac{-\frac{4}{5}}{-\frac{3}{5}}=\frac{4}{3}$ và $cot\alpha=\frac{1}{tan\alpha}=\frac{1}{\frac{4}{3}}=\frac{3}{4}$

b) Ta có $sin^{2}\alpha=1-cos^{2}\alpha=1-(\frac{11}{61})^{2}=(\frac{60}{61})^{2}$. Vì $0<\alpha<\frac{\pi}{2}$ nên $sin\alpha > 0$.

Do đó $sin\alpha=\frac{60}{61}$

Suy ra $tan\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}=\frac{\frac{60}{61}}{\frac{11}{61}}=\frac{60}{11}$

c) Ta có $cot\alpha=\frac{1}{tan\alpha}=\frac{1}{-\frac{15}{8}}=-\frac{8}{15}$; $\frac{1}{cos^{2}\alpha}=1+tan^{2}\alpha=1+(-\frac{15}{8})^{2}=\frac{289}{64}$

Suy ra $cos^{2}\alpha=\frac{64}{289}$ Vì $-90^{o}<\alpha<90^{o}$ nên $cos\alpha>0$. Do đó $cos\alpha=\frac{8}{17}$.

Suy ra $sin\alpha=tan\alpha cos\alpha =-\frac{15}{8}.\frac{8}{17}=-\frac{15}{17}$

d) $tan\alpha=-\frac{5}{12},sin\alpha=-\frac{5}{13},cos\alpha=\frac{12}{13}$

Ta có $tan\alpha=\frac{1}{cot\alpha}=\frac{1}{-2,4}=-\frac{5}{12};\frac{1}{sin^{2}\alpha}=1+cot^{2}\alpha=1+(-2,4)^{2}=\frac{676}{100}$

Suy ra $sin^{2}\alpha=\frac{100}{676}$. Vì $-180^{o}< \alpha < 0^{o}$ nên $sin\alpha <0$. Do đó $sin\alpha=-\frac{5}{13}$

Suy ra $cos\alpha=cot\alpha sin\alpha=-2,4.(-\frac{5}{13})=\frac{12}{13}$

Bài 2: Biểu diễn các giá trị lượng giác sau qua các giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến $\frac{\pi}{4}$ (hoặc từ $0^{o}$ đến $45^{o}$).

a) $sin(-1693^{o})$;

b) $cos\frac{1003\pi}{3}$;

c) $tan885^{o}$;

d) $cot(-\frac{53\pi}{10})$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $sin(-1693^{o}) = -sin(1693^{°})$

$=-sin(4.360^{o}+ 180^{o}+ 73^{o})$

$= sin73^{o}$

$= cos(90^{o}- 73^{o}) = cos17^{o}$.

b) $cos\frac{1003\pi}{3}=cos(334\pi+\frac{\pi}{3})=cos\frac{\pi}{3}=sin\frac{\pi}{6}$

c) $tan885^{o}= tan(180^{o}.4 + 165^{o}) = tan165^{o}= tan(180^{o}-15^{o})= -tan15^{o}$

d) $cot(-\frac{53\pi}{10})=-cot(\frac{53\pi}{10})=-cot(\frac{50\pi}{10}+\frac{3\pi}{10})$

$=-cot(5\pi+\frac{3\pi}{10})=-cot(\frac{3\pi}{10})$

$=-cot(\frac{\pi}{2}-\frac{\pi}{5})=-tan(\frac{\pi}{5})$

Bài 3: Cho $\pi<\alpha<\frac{3\pi}{2}$. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau:

a) $cos(\alpha + \pi)$;

b) $sin(\frac{\pi}{2}-\alpha)$

c) $tan(\alpha+\frac{3\pi}{2})$;

d) $cot(\alpha−\frac{\pi}{2})$;

e) $cos(2\alpha+\frac{\pi}{2})$;

g) $sin(\pi -2\alpha)$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $cos(\alpha +\pi) = -cos\alpha> 0$ vì $\pi<\alpha<\frac{3\pi}{2}$

b) $sin(\frac{\pi}{2}-\alpha)=cos\alpha<0$ vì $\pi<\alpha<\frac{3\pi}{2}$

c) $tan(\alpha+\frac{3\pi}{2})=-cot\alpha<0$ vì $\pi<\alpha<\frac{3\pi}{2}$

d) $cot(\alpha -\frac{\pi}{2})=-tan\alpha < 0$ vì $\pi <2\alpha < \frac{3\pi}{2}$

e) $cos(2\alpha +\frac{\pi}{2})=-sin2\alpha <0$ vì $2\pi <2\alpha <3\pi$

g) $sin(\pi -2\alpha)=sin2\alpha > 0$ vì $2\pi <2\alpha <3\pi$

Bài 4: Biết $sin\alpha=\frac{3}{5}$ và $\frac{\pi}{2}<\alpha<\pi$. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) $A=\frac{3sin\alpha}{2cos\alpha-tan\alpha}$

b) $B=\frac{cot^{2}\alpha-sin\alpha}{tan\alpha+2cos\alpha}$

Hướng dẫn trả lời:

Vì $sin\alpha=\frac{3}{5}$ và $\frac{\pi}{2}<\alpha<\pi$ nên $cos\alpha =-\frac{4}{5}, tan\alpha=-\frac{3}{4}$ và $cot\alpha=-\frac{4}{3}$

a) $A=\frac{3.\frac{3}{5}}{2.(-\frac{4}{5})-(-\frac{3}{4})}=\frac{\frac{9}{5}}{-\frac{8}{5}+\frac{3}{4}}=\frac{\frac{9}{5}}{-\frac{17}{20}}=-\frac{36}{17}$

b) $B=\frac{(-\frac{4}{3})^{2}-\frac{3}{5}}{-\frac{3}{4}+2.(-\frac{4}{5})}=\frac{\frac{16}{9}-\frac{3}{5}}{-\frac{3}{4}-\frac{8}{5}}=\frac{\frac{53}{45}}{-\frac{47}{20}}=-\frac{212}{423}$

Bài 5: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:

a) $sin^{4}x+cos^{4}x=1-2sin^{2}xcos^{2}x$

b) $\frac{1+cotx}{1-cotx}=\frac{tanx+1}{tanx-1}$

c) $\frac{sin\alpha +cos\alpha}{sin^{3}\alpha}=\frac{1-cot^{4}\alpha}{1-cot\alpha}$

d) $\frac{tan^{2}\alpha+cos^{2}\alpha-1}{cot^{2}\alpha+sin^{2}\alpha - 1}=tan^{6}\alpha$

Hướng dẫn trả lời:

a) $sin^{4}x+cos^{4}x$

$=(sin^{2}x+cos^{2}x)^{2}-2sin^{2}xcos^{2}$

$=1-2sin^{2}xcos^{2}x$

b) $\frac{1+cotx}{1-cotx}=\frac{1+\frac{1}{tanx}}{1-\frac{1}{tanx}}=\frac{\frac{tanx+1}{tanx}}{\frac{tanx-1}{tanx}}=\frac{tanx+1}{tanx-1}$

c) $\frac{sin\alpha +cos\alpha}{sin^{3}\alpha}$

$=\frac{1}{sin^{2}\alpha}+\frac{cos\alpha}{sin\alpha}.\frac{1}{sin^{2}\alpha}$

$=(1+cot^{2}\alpha)+cot\alpha(1+cot^{2}\alpha)$

$=(1+cot\alpha)(1+cot^{2}\alpha$

$=\frac{(1-cot^{2}\alpha)(1+cot^{2}\alpha)}{1-cot\alpha}$

$=\frac{1-cot^{4}\alpha}{1-cot\alpha}$

d) $\frac{tan^{2}\alpha+cos^{2}\alpha-1}{cot^{2}\alpha+sin^{2}\alpha - 1}$

$=\frac{tan^{2}\alpha-sin^{2}\alpha}{cot^{2}\alpha-cos^{2}\alpha}$

$=\frac{\frac{sin^{2}\alpha}{cos^{2}\alpha}-sin^{2}\alpha}{\frac{cos^{2}\alpha}{sin^{2}\alpha}-cos^{2}\alpha}$

$=\frac{sin^{2}\alpha(\frac{1}{cos^{2}\alpha}-1)}{cos^{2}\alpha(\frac{1}{sin^{2}\alpha}-1)}$

$=tan^{2}\alpha.\frac{tan^{2}\alpha}{cot^{2}\alpha}$

$=tan^{6}\alpha$

Bài 6: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) $sin^{2}605^{o}+sin^{2}1645^{o}+cot^{2}25^{o}=\frac{1}{cos^{2}65^{o}}$

b) $\frac{sin530^{o}}{1+sin640^{o}}=\frac{1}{sin10^{o}}+cot10^{o}$

Hướng dẫn trả lời:

a) $sin605^{o} = sin(3.180^{o}+ 65^{o}) = -sin65^{o}$.

$sin1645^{o}= sin(9.180^{o}+ 25^{o}) = -sin25^{o}= -sin(90^{o}-65^{o})=-cos65^{o}$.

$cot25^{o}= cot(90^{o}- 65^{o}) = tan65^{o}$.

$sin^{2}605^{o}+ sin^{2}1645^{o}+ cot^{2}25^{o}$

$= (-sin65^{o})^{2} + (-cos65^{o})^{2} + (tan65^{o})^{2}$

$= 1 + tan^{2}65^{o}$

$=\frac{1}{cos^{2}65^{o}}$

b) $sin530^{o}= sin(3.180^{o}-10^{o}) = sin10^{o}$.

$sin640^{o}= sin(4.180^{o}- 80^{o}) = -sin80^{o}= -sin(90^{o}-10^{o}) = -cos10^{o}$.

$\frac{sin530^{o}}{1+sin640^{o}}=\frac{sin10^{o}}{1-cos10^{o}}=\frac{sin^{2}10^{o}}{sin10^{o}(1-cos10^{o})}$

$=\frac{1-cos^{2}10^{o}}{sin10^{o}(1-cos10^{o})}=\frac{(1+cos10^{o})(1-cos10^{o})}{sin10^{o}(1-cos10^{o})}$

$=\frac{1+cos10^{o}}{sin10^{o}}=\frac{1}{sin10^{o}}+cot10^{o}$

Bài 7: Rút gọn các biểu thức sau:

a) $cos(\alpha+\pi)+sin(\alpha+\frac{5\pi}{2}-tan(\alpha+\frac{\pi}{2})tan(\pi-\alpha)$

b) $cos(\frac{\pi}{2}-\alpha)sin(\beta+\pi)-sin(2\pi-\alpha)cos(\beta-\frac{\pi}{2})$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $cos(\alpha+\pi)+sin(\alpha+\frac{5\pi}{2})-tan(\alpha+\frac{\pi}{2})tan(\pi-\alpha)$

$=-cos\alpha+sin(\alpha+\frac{\pi}{2})-tan[\pi-(\alpha+\frac{\pi}{2})]tan\alpha$

$=-cos\alpha+sin[\pi-(\alpha+\frac{\pi}{2})]-tan(\frac{\pi}{2}-\alpha)tan\alpha$

$=-cos\alpha+sin(\frac{\pi}{2}-\alpha)-cot\alpha tan\alpha$

$=-cos\alpha +cos\alpha-1=-1$

b) $cos(\frac{\pi}{2}-\alpha)sin(\beta+\pi)-sin(2\pi-\alpha)cos(\beta-\frac{\pi}{2})$

$=sin\alpha(-sin\beta)-sin(-\alpha)cos(\frac{\pi}{2}-\beta)$

$=-sin\alpha sin\beta+sin\alpha sin\beta=0$.

Bài 8: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) $sin17^{o}.sin197^{o}+sin73^{o}cos163^{o}$

b) $\frac{1}{1-tan145^{o}}+\frac{1}{1+tan55^{o}}$

Hướng dẫn trả lời:

a) Ta có:

$sin197^{o}= sin(180^{o}+ 17^{o}) = -sin17^{o}$.

$sin73^{o}= sin(90^{o}-17^{o}) = cos17^{o}$

$cos163^{o}= cos(180^{o}-17^{o}) = -cos17^{o}$.

Suy ra:

$sin 17^{o}.sin197^{o}+ sin73^{o}.cos163^{o}$

$= sin 17^{o}.(-sin17^{o}) + cos17^{o}.(-cos17^{o})$

$=-(sin217^{o}+ cos217^{o}) = -1$.

b) $\frac{1}{1-tan145^{o}}+\frac{1}{1+tan55^{o}}$

$=\frac{1}{1+cot55^{o}}+\frac{1}{1+tan55^{o}}$

$=\frac{1}{1+\frac{1}{tan55^{o}}}+\frac{1}{1+tan55^{o}}$

$=\frac{tan55^{o}}{1+tan55^{o}}+\frac{1}{1+tan55^{o}}$

$=\frac{tan55^{o}+1}{1+tan55^{o}}=1$

Bài 9: 

a) Cho $tan\alpha + cot\alpha = 2$. Tính giá trị của biểu thức $tan3\alpha +cot3\alpha$.

b) Cho $sin\alpha+cos\alpha=\frac{1}{4}$. Tính giá trị của $sin\alpha cos\alpha$.

c) Cho $sin\alpha+cos\alpha=\frac{1}{2}$. Tính giá trị của biểu thức $sin3\alpha + cos3\alpha$.

Hướng dẫn trả lời:

a) $tan^{3}\alpha + cot^{3}\alpha = (tan\alpha + cot\alpha)^{3}-3tan\alpha cot\alpha (tan\alpha + cot\alpha)$

$= (tan\alpha + cot\alpha)^{3}-3 (tan\alpha + cot\alpha)$ (*)

Thay $tan\alpha + cot\alpha = 2$ vào biểu thức (*) ta có: $2^{3}-3.2 = 2$.

b) $(sin\alpha + cos\alpha)^{2} = sin^{2}\alpha + cos^{2}\alpha + 2 sin\alpha cos\alpha= 1 + 2 sin\alpha cos\alpha$.

Do đó $sin\alpha cos\alpha=\frac{1}{2}[(sin\alpha +cos\alpha)^{2}-1]=\frac{1}{2}[(\frac{1}{4})^{2}-1]=-\frac{15}{32}$

c) $sin^{3}\alpha + cos^{3}\alpha$

$= (sin\alpha + cos\alpha)(sin^{2}\alpha- sin\alpha cos\alpha + cos^{2}\alpha)$

$= (sin\alpha + cos\alpha)(1- sin\alpha cos\alpha)$

Mà $sin\alpha cos\alpha =\frac{1}{2}[(sin\alpha +cos\alpha)^{2}-1]=\frac{1}{2}[(\frac{1}{2})^{2}-1]=-\frac{3}{8}$, nên

$sin^{3}\alpha+cos^{3}\alpha=\frac{1}{2}.[1-(-\frac{3}{8})]=\frac{1}{2}.\frac{11}{8}=\frac{11}{16}$

Bài 10: Cho tanx = 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) $\frac{3sinx-4cosx}{5sinx+2cosx}$;

b) $\frac{sin^{3}x-2cos^{3}x}{2sinx+3cosx}$.

Hướng dẫn trả lời:

Vì tanx xác định nên $cosx \neq 0$. Chia tử và mẫu của phân thức cho luỹ thừa thích hợp của cosx để biểu diễn biểu thức theo tanx.

a) $\frac{3sinx-4cosx}{5sinx+2cosx}=\frac{3.\frac{sinx}{cosx}-4}{5.\frac{sinx}{cosx}+2}=\frac{3.2-4}{5.2+2}=\frac{1}{6}$

b) $\frac{sin^{3}x+2cos^{3}x}{2sinx+3cosx}=\frac{\frac{sin^{3}x}{cos^{3}x}+2}{(2\frac{sinx}{cosx}+3).\frac{1}{cos^{2}x}}=\frac{tan^{3}x+2}{(2tanx+3)(tan^{2}x+1)}$

$=\frac{2^{3}+2}{(2.2+3)(2^{2}+1)}=\frac{2}{7}$

Bài 11: Độ dài của ngày từ lúc Mặt Trời mọc đến lúc Mặt Trời mọc ở một thành phố X trong ngày thứ t của năm được tính xấp xỉ bởi công thức:

$d(t)=4sin[\frac{2\pi}{365}(t-80)]+12$ với $t \in \mathbb{Z}$ và $1\leq t \leq 365$.

Thành phố X vào  ngày 31 tháng 1 có bao nhiêu giờ có Mặt Trời chiếu sáng? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Hướng dẫn trả lời:

Thay t = 31 vào công thức trên ta có:

$d(31)=4sin[\frac{2\pi}{365}(31-80)]+12 \approx 9,01$ (giờ)

 

Vậy thành phố X vào  ngày 31 tháng 1 có 9,01 giờ có Mặt Trời chiếu sáng.

Tìm kiếm google: Giải sách bài tập Toán học 11 Chân trời, Giải SBT Toán học 11 chân trời, Giải sách bài tập Toán học 11 Chân trời Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 11 tập 1 chân trời sáng tạo

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG III. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM


Copyright @2024 - Designed by baivan.net