Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU MÔN TOÁN – LỚP 2 – SÁCH CÁNH DIỀU
……………………………………………..
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TUẦN 1 – TIẾT 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV ổn định lớp học - GV cho cả lớp cùng hát một bài để tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. B. HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lý thuyết - GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi: + Các số có 1 chữ số gồm có bao nhiêu số, đó là những số nào? + Các số có hai chữ số là từ số nào đến số nào? Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi - GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận, tìm cách giải và đưa ra đáp án cho đề bài: Bài 1. Đây là các số áo của các cầu thủ trong đội tuyển bóng đá: 1; 12; 3; 34; 46; 8; 9; 87; 5; 95; 54. a. Các số áo có một chữ số là: ……... b. Các số áo có hai chữ số là: ……… c. Biết số áo của thủ môn là số lớn nhất. Số áo của thủ môn là: ……… d. Đội trưởng mang số áo là số lớn nhất có một chữ số. Số áo của đội trưởng là: …… - GV cho HS thảo luận, gọi đại diện một số HS đứng dậy trả lời. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: Bài 2. Điền dấu < = > vào dấu chấm:
- GV gợi ý lại cách so sánh các số cho HS nhớ lại, từng HS thực hiện bài toán vào vở. - GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời, mỗi bạn trả lời 1 ý. - GV chốt lại đáp án đúng của bài toán, khen ngợi HS trả lời đúng. Hoạt động 4. Hoạt động nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm nhận phiếu học tập, hoàn thành bài tập: Bài 3: Viết các số 33; 42; 24; 22; 34; 43; 23; 44; 32 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………………… b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………... Bài 4: Dưới đây là bảng ghi số nhà của các bạn ở phố. Nhưng trên bảng mới chỉ ghi số nhà của ba bạn, còn số nhà của năm bạn chưa được ghi. Sau đây là số nhà của 5 bạn đó: 42; 67; 55; 96; 84. Nhờ bạn viết tiếp các số thích hợp vào ô trống (các số nhà được ghi theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 5. a. Số liền sau của 49 là: ……………………. b. Số liền trước của 100 là: ……………….. c. Số liền sau của 98 là : …………………… - GV gọi đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - GV nhận xét bài làm từng nhóm, đưa ra nhận xét, chốt đáp án đúng – sai. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập - GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- HS ngồi vào vị trí, nghiêm túc - Cả lớp cùng hát.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi + Có 10 số có 1 chữ số, đó là số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. + Số có hai chữ số là từ số 10 đến số 99.
- HS bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận, đưa ra câu trả lời: Đáp án bài 1: a. Các số áo có một chữ số là: 1; 3; 8; 9; 5. b. Các số áo có hai chữ số là: 12; 34; 46; 87; 95; 54. c. Biết số áo của thủ môn là số lớn nhất. Số áo của thủ môn là: 95. d. Đội trưởng mang số áo là số lớn nhất có một chữ số. Số áo của đội trưởng là: 9. - HS lắng nghe nhận xét, đối chiếu đáp án.
- HS nắm rõ yêu cầu, suy nghĩ trả lời
- HS đứng dậy trả lời - HS lắng nghe, đối chiếu kết quả Đáp án bài 2:
- HS hình thành nhóm, nhận phiếu học tập, phân công nhiệm vụ, thảo luận trả lời câu hỏi: Đáp án bài 3: a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 22; 23; 24; 32; 33; 34; 43; 44. b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 44; 43; 34; 33;32; 24; 23; 22; Đáp án bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Đáp án bài 5: a. Số liền sau của 49 là: 50 b. Số liền trước của 100 là: 99 c. Số liền sau của 98 là : 99 - HS lên bảng trả lời - HS lắng nghe GV nhận xét, đối chiếu đáp án.
- HS tóm tắt nội dung - HS lắng nghe. |
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác