Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều

Dưới đây là giáo án tăng cường buổi 2 hay còn gọi là giáo án dạy thêm của môn toán lớp 2 bộ sách "Cánh diều", soạn theo mẫu giáo án 5512 đầy đủ cả năm. Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, thuận tiện cho giáo viên sử dụng. Thao tác tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều
Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều
Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều
Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều
Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều

 

GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU MÔN TOÁN – LỚP 2 – SÁCH CÁNH DIỀU

……………………………………………..

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 1 – TIẾT 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số đến 100
  3. Năng lực: Qua hoạt động ôn tập các số đến 100, học sinh biết cách vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến các số đến 100, học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
  4. Phẩm chất:
  • Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.
  • Phát triển tư duy toán cho học sinh.
  1. THIẾT BỊ DẠY - HỌC:
  2. Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ
  3. Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV ổn định lớp học

- GV cho cả lớp cùng hát một bài để tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.

B. HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN

Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lý thuyết

- GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi:

+ Các số có 1 chữ số gồm có bao nhiêu số, đó là những số nào?

+ Các số có hai chữ số là từ số nào đến số nào?

Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi

- GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận, tìm cách giải và đưa ra đáp án cho đề bài:

Bài 1. Đây là các số áo của các cầu thủ trong đội tuyển bóng đá: 1; 12; 3; 34; 46; 8; 9; 87; 5; 95; 54.

a. Các số áo có một chữ số là: ……...

b. Các số áo có hai chữ số là: ………

c. Biết số áo của thủ môn là số lớn nhất. Số áo của thủ môn là: ………

d. Đội trưởng mang số áo là số lớn nhất có một chữ số. Số áo của đội trưởng là: ……

- GV cho HS thảo luận, gọi đại diện một số HS đứng dậy trả lời.

- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.

Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân

- GV đưa ra đề bài, yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Bài 2. Điền dấu < = > vào dấu chấm:

19 …… 30

65 …… 61

30 + 8 ….. 39

45 …….54

47……..47

70 + 1..…. 72

- GV gợi ý lại cách so sánh các số cho HS nhớ lại, từng HS thực hiện bài toán vào vở.

- GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời, mỗi bạn trả lời 1 ý.

- GV chốt lại đáp án đúng của bài toán, khen ngợi HS trả lời đúng.

Hoạt động 4. Hoạt động nhóm

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm nhận phiếu học tập, hoàn thành bài tập:

Bài 3Viết các số 33; 42; 24; 22; 34; 43; 23; 44; 32

a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………

b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………...

Bài 4: Dưới đây là bảng ghi số nhà của các bạn ở phố. Nhưng trên bảng mới chỉ ghi số nhà của ba bạn, còn số nhà của năm bạn chưa được ghi. Sau đây là số nhà của 5 bạn đó: 42; 67; 55; 96; 84. Nhờ bạn viết tiếp các số thích hợp vào ô trống (các số nhà được ghi theo thứ tự từ bé đến lớn:

  

60

 

80

  

100

Bài 5.

a. Số liền sau của 49 là: …………………….

b. Số liền trước của 100 là: ………………..

c. Số liền sau của 98 là : ……………………

- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét bài làm từng nhóm, đưa ra nhận xét, chốt đáp án đúng – sai.

C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ

- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung luyện tập

- GV nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

 

- HS ngồi vào vị trí, nghiêm túc

- Cả lớp cùng hát.

 

 

 

- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi

+ Có 10 số có 1 chữ số, đó là số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

+ Số có hai chữ số là từ số 10 đến số 99.

 

- HS bắt cặp với bạn bên cạnh, thảo luận, đưa ra câu trả lời:

Đáp án bài 1:

a. Các số áo có một chữ số là: 1; 3; 8; 9; 5.

b. Các số áo có hai chữ số là: 12; 34; 46; 87; 95; 54.

c. Biết số áo của thủ môn là số lớn nhất. Số áo của thủ môn là: 95.

d. Đội trưởng mang số áo là số lớn nhất có một chữ số. Số áo của đội trưởng là: 9.

- HS lắng nghe nhận xét, đối chiếu đáp án.

 

 

- HS nắm rõ yêu cầu, suy nghĩ trả lời

 

 

 

- HS đứng dậy trả lời

- HS lắng nghe, đối chiếu kết quả

Đáp án bài 2:

19 < 30

65 > 61

30 + 8 < 39

45 < 54

47 = 47

70 + 1 <72

 

 

 

- HS hình thành nhóm, nhận phiếu học tập, phân công nhiệm vụ, thảo luận trả lời câu hỏi:

Đáp án bài 3:

a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 22; 23; 24; 32; 33; 34; 43; 44.

b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 44; 43; 34; 33;32; 24; 23; 22;

Đáp án bài 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

42

55

60

67

80

84

96

100

 

 

Đáp án bài 5:

a. Số liền sau của 49 là: 50

b. Số liền trước của 100 là: 99

c. Số liền sau của 98 là : 99

- HS lên bảng trả lời

- HS lắng nghe GV nhận xét, đối chiếu đáp án.

 

- HS tóm tắt nội dung

- HS lắng nghe.

*Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Giáo án tăng cường buổi 2 toán 2 cánh diều

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án dạy thêm toán 2 sách mới, giáo án dạy thêm Cánh diều toán 2, giáo án toán 2 dạy thêm cv 5512 sách mới, giáo án dạy thêm 5512 toán 2 sách Cánh diều

Soạn mới giáo án toán 2 Cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay