Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
(3 Tiết)
Sau bài học này, HS đạt yêu cầu sau:
Năng lực chung:
Năng lực công nghệ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 8.1 SGK trang 44 và trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 8.1 và cho biết trong hình có thể sử dụng những dụng cụ nào để làm ra chìa khóa (b) từ phôi (a)?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung: Có thể sử dụng những dụng cụ: dũa, đục hoặc cưa để làm ra chìa khoá (b) từ phôi (a).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học mới: Trong cuộc sống có rất nhiều các đồ dùng, thiết bị có thể được làm bằng dụng cụ cầm tay như búa, đục, cưa, dũa,... Vậy những dụng cụ đó có hình dạng và công dụng như thế nào, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu – Bài 8. Gia công cơ khí bằng tay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dụng cụ gia công cơ khí cầm tay
1.1. Hoạt động tìm hiểu về dụng cụ gia công
- GV nêu khái niệm dụng cụ gia công cơ khí cầm tay.
- HS quan sát Hình 8.2 và trả lời câu hỏi SGK trang 44.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát Hình 8.2 và hoàn thành hộp chức năng Khám phá SGK trang 44: Quan sát Hình 8.2, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ gia công trong hình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS quan sát hình 8.2, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | I. Dụng cụ gia công cơ khí cầm tay 1. Dụng cụ gia công - Hình a: Dũa – làm phẳng bề mặt. - Hình b: Đục – chặt phôi (nhỏ). - Hình c: Kìm – cắt, bẻ, giữ vật liệu. - Hình d: Cưa – cắt phôi và tạo rãnh. - Hình e: Mũi vạch – tách vật liệu. - Hình g: Mũi đột – dùng để lưu lại các vết đã vạch lên chi tiết bền vững. - Hình h: Búa – gia công lực.
|
1.2. Hoạt động tìm hiểu về dụng cụ đo và kiểm tra
- GV nêu khái niệm của thước lá.
- HS quan sát Hình 8.3 và trả lời câu hỏi SGK trang 45.
- GV nêu khái niệm thước cặp.
- HS quan sát Hình 8.4 và trả lời câu hỏi về cấu tạo của thước cặp SGK trang 45.
- GV giải thích thêm cách đọc trị số thước cặp trong hộp chức năng Thông tin bổ sung SGK trang 46.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Thước lá Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu cho HS về khái niệm thước lá: + Được chế tạo bằng thép hợp kim, ít giãn nở nhiệt và không gỉ. + Có chiều dày từ 0,9mm đến 1,5mm, chiều rộng từ 10 đến 25mm, chiều dài từ 150 đến 1000mm. + Các vạch trên thước cách nhau 1mm. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát Hình 8.3 kết hợp đọc thông tin trong hộp chức năng Thông tin bổ sung SGK trang 45 và trả lời câu hỏi: Để đo độ dài các chi tiết có kích thước lớn hơn 1000mm, người ta thường dùng thước nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS theo dõi, quan sát GV nêu khái niệm về thước lá. - HS quan sát Hình 8.3, đọc Thông tin bổ sung, trả lời câu hỏi GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 2. Dụng cụ đo và kiểm tra a) Thước lá - Để đo độ dài các chi tiết có kích thước lớn hơn 1000mm, người ta thường dùng thước cuộn.
|
Nhiệm vụ 2: Thước cặp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu cho HS về khái niệm thước cặp: Được chế tạo bằng hợp kim không gỉ, có độ chính xác cao (từ 0 ,1 đến 0,02mm). - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát Hình 8.4 và trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá SGK trang 45: Quan sát Hình 8.4 và nêu cấu tạo của thước cặp. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách đo và đọc trị số khi đo qua hộp chức năng Thông tin bổ sung SGK trang 46. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS theo dõi, quan sát GV nêu khái niệm về thước cặp. - HS lắng nghe, quan sát GV khái quát Thông tin bổ sung. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | b) Thước cặp Cấu tạo của thước cặp bao gồm: 1. Cán. 2. Mỏ đa năng. 3. Khung động. 4. Vít hãm. 5. Thang chia độ chính. 6. Thước đo chiều sâu lỗ. 7. Mỏ đo ngoài. 8. Thang chia độ của du xích. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay
2.1. Hoạt động tìm hiểu về vạch dấu
- GV nêu khái niệm về vạch dấu.
- GV nêu kĩ thuật vạch dấu.
- HS trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Khám phá SGK trang 46.
- GV diễn giảng các lưu ý về an toàn khi vạch dấu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu cho HS khái niệm vạch dấu: Là xác định ranh giới giữa các chi tiết cần gia công với phần lượng dư hoặc xác định vị trí tương quan các bề mặt. - GV giới thiệu cho HS kĩ thuật vạch dấu: + Chuẩn bị phôi và dụng cụ cần thiết. + Bôi phấn màu lên bề mặt của phôi. + Dùng dụng cụ đo và mũi vạch, mũi đột để lấy dấu lên phôi. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và hoàn thành hộp chức năng Khám phá SGK trang 46: Nếu vạch dấu sai, sản phẩm gia công sẽ như thế nào? - GV yêu cầu HS ghi nhớ các lưu ý an toàn khi vạch dấu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS theo dõi, quan sát GV nêu khái niệm và kĩ thuật vạch dấu. - HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra. - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS xung phong trình bày kết quả. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay 1. Vạch dấu Nếu vạch dấu sai, sản phẩm gia công sẽ sai số, sai tỉ lệ, dẫn tới hỏng sản phẩm. |
-----------------Còn tiếp------------------
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: