Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày khái niệm vô địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí.
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng:
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về mối quan hệ của các thành phần tự nhiên với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giải thích: Quy luật là những hiện tượng có tính logic, trật tự và lặp đi lặp lại
Vậy Quy luật địa lí là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 bạn đứng dậy chia sẻ quan điểm, suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời, ghi nhận đáp án của HS, chưa vội kết luận đúng sai, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới: Đối tượng nghiên cứu của địa lí tự nhiên là vỏ địa lí. Vỏ địa lí là bộ phận phức tạp nhất của Trái Đất về thành phần vật chất và cấu trúc. Trong phạm vi giới hạn của vỏ địa lí, đã diễn ra rất nhiều quy luật của tất cả các thành phần địa lí. Đó là những quy luật gì? Các quy luật đó diễn ra và tác động lẫn nhau như thế nào? Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
Hoạt động 1: Khái niệm vỏ địa lí
- Trình bày khái niệm vỏ địa lí.
- Phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Cho biết vỏ địa lí bao gồm những bộ phận nào. Nêu giới hạn của vỏ địa lí.
- Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Dựa vào thông tin và hình 17.1 trong mục 1, hãy: · Cho biết vỏ địa lí bao gồm những bộ phận nào. Nêu giới hạn của vỏ địa lí. · Phân biệt vỏ địa lí và vỏ Trái Đất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, mở rộng: Trong phạm vi giới hạn của vỏ địa lí diễn ra năm quy luật địa lí quan trọng nhất là: quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, sự tuần hoàn vật chất và năng lượng, tính nhịp điệu, địa đới, phi địa đới. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Khái niệm vỏ địa lí - Vỏ địa lí bao gồm các lớp vỏ thành phần: khí quyển, thạch quyền, thuỷ quyền và sinh quyển. Bề mặt đất nơi các lớp vỏ thành phần tiếp xúc, lồng vào nhau, xâm nhập, tác động lẫn nhau tạo nên thể tổng hợp tự nhiên thống nhất, vô cùng phức tạp. - Giới hạn của vỏ địa li bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, sinh quyển và bộ phận phía trên của thạch quyển cùng với tầng đối lưu, dưới lớp ô-dôn, chiều dày khoảng 30 35 km (dưới táng ô-dôn đến vực thẳm đại dương, ở phần lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá). -Vỏ Trái Đất từ bề mặt Trái Đất xuống tới lớp manti, gồm ba lớp đá trầm tích, granit và badan, có chiều dày từ 5 km (ở đại dương) đến khoảng 70 km (ở lục địa). |
----------------------------Còn tiếp----------------------------giáo án địa lí 10 kết nối mới, soạn giáo án địa lí 10 mới kết nối bài Khí quyển, các yếu tố khí hậu, giáo án soạn mới địa lí 10 kết nối
PHÍ GIÁO ÁN:
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn