Soạn mới giáo án Địa lí 10 kết nối tri thức bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Soạn mới giáo án Địa lí 10 KNTT bài Địa lí ngành giao thông vận tải. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 34: ĐỊA LÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

– Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

– Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải.

– Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới.

– Vẽ được biểu đồ, sơ đồ; đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê ngành giao thông vận tải.

– Liên hệ được các hoạt động giao thông vận tải tại địa phương.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực riêng:

+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.

+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,...), khai thác internet phục vụ môn học.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.

  1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.

- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan.

- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Tranh ảnh, video,... về ngành giao thông vận tải trên thế giới.
  • Bảng số liệu thống kê ngành giao thông vận tải.
  • Bản đó ngành giao thông vận tải thế giới.
  • Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã học về ngành giao

- Tạo hứng thủ học tập, kích thích tò mò giúp HS nắm được bài học thông qua một số thông vận tải, liên hệ thực tiễn để kết nối với nội dung bài mới.

  1. Nội dung: Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, hãy cho biết: Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
  2. Sản phẩm học tập: HS nêu ý kiến, hiểu biết của mình về ngành GTVT
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

-  GV nêu vấn đề: Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, hãy cho biết: Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 bạn đứng dậy chia sẻ quan điểm, suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời, ghi nhận đáp án của HS, chưa vội kết luận đúng sai, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới: Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

- Liên hệ được vai trò của ngành giao thông vận tải ở địa phương.

  1. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.
  2. Sản phẩm học tập: vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV có thể sử dụng phương pháp nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi: Nếu mạng lưới đường sá kém phát triển, phương tiện vận tải lạc hậu thì sản xuất và đời sống của con người sẽ gặp khó khăn như thế nào? HS dựa vào hiểu biết của bản thân để trả lời.

- GV có thể cho HS liên hệ về vai trò của ngành giao thông vận tải ở địa phương trước đây và hiện nay hay tình trạng lập chốt, cấm đường để thấy sự bất tiện cho sản xuất và sinh hoạt khi mạng lưới giao thông không thông suốt.

- GV có thể dùng phương pháp thuyết trình kết hợp trình bày đặc điểm ngành GTVT và  nêu ví dụ cụ thể.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong sách, có thể lấy thêm các ví dụ cụ thể minh hoạ cho các nguồn lực.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

GV hướng dẫn và chuẩn kiến thức về vai trò của ngành giao thông vận tải.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

-  GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải

- Vai trò của ngành giao thông vận tải:

+ Với kinh tế, giao thông vận tải vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ. Nhờ đó, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.

+ Với đời sống xã hội, giao thông vận tải vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối các địa phương, tăng cường khả năng an ninh quốc phòng. Đồng thời, thúc đẩy quá trình hỏi nhân quốc tế.

+ Giao thông vận tải gắn kết giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội.

– Đặc điểm của ngành giao thông vận tải:

+ Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra. Sản phẩm của giao thông vận tải là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.

+ Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.

+ Tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ của giao thông vận tải là: khối lượng vận chuyển (số lượt khách, số tấn hàng hoá); khối lượng luân chuyển (số lượt khách.km, số tấn km); cự li vận chuyển trung bình (km).

+ Sự phân bố của ngành giao thông vận tải có tính đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và các đầu mối giao thông).

+ Khoa học - công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng..... của ngành giao thông vận tải.

------------------------Còn tiếp-------------------------

Soạn mới giáo án Địa lí 10 kết nối tri thức bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án gửi là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa theo yêu cầu của địa phương
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Click vào đây để nhắn tin Zalo thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án địa lí 10 kết nối mới, soạn giáo án địa lí 10 mới kết nối bài Địa lí ngành giao thông vận tải, giáo án soạn mới địa lí 10 kết nối

Soạn mới giáo án Địa lí 10 kết nối


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay