Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư), trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế, phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới), cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hoá).
- So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu.
- Vẽ được biểu đồ về dân số (quy mô, động thái, cơ cấu).
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.
- Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực riêng:
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình cảm yêu thương người lao động, thái độ tôn trọng những giá trị nhân văn khác nhau.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về dân số ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Quan sát video sau và nêu nội dung của đoạn video đó?
https://www.youtube.com/watch?v=uSVp-5OEL0E&t=107s
- GV đăt câu hỏi: Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, hãy cho biết quá trình gia tăng dân số trên thế giới diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường để cập đến những yếu tố nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 bạn đứng dậy chia sẻ quan điểm, suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời, ghi nhận đáp án của HS, chưa vội kết luận đúng sai, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới: Quy mô dân số thế giới không ngừng tăng lên. Quá trình phát triển đó diễn ra ở các nơi trên thế giới. Gia tăng dân số thường diễn ra như thế nào? Cơ cấu dân số thường đề cập đến những yếu tố nào? Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy mô dân số
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới
- Phân tích được số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nhấn mạnh lại quy mô dân số (hay số dân) thế giới vào ngày 1 – 7 – 2020 là 7794 799 000 người. - GV ước tính số lương thực cần tiêu dùng trong một năm (hàng tỉ tấn). Lưu ý: một khu vực hay một quốc gia nào đó luôn có người được sinh ra, có người chết đi, có người đi, có người đến, nên quy mô dân số trong năm cũng thay đổi không ngừng. Vì vậy, để chỉ dân số của một năm nào đó, người ta lấy số dân trung bình của năm đó hoặc đơn giản là số dân giữa năm (ngày 1 – 7 năm đó). + Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 19, thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi: Dân số phát triển có nhanh không? Thời kì nào phát triển nhanh hơn? Thời kì nào phát triển chậm hơn? Khu vực nào dân số phát triển nhanh hơn? Khu vực nào dân số phát triển chậm hơn ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trả lời hoặc tính toán xem trong giai đoạn (1950 - 2020) dân số các nước đã phát triển tăng lên bao nhiêu lần; dân số các nước đang phát triển tăng lên bao nhiêu lần. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Quy mô dân số - Số dân trên thế giới rất lớn, năm 2020 là khoảng 7,8 tỉ người. - Số dân thế giới không ngừng tăng lên. Từ giữa thế kỉ XX, số dân thế giới tăng rất nhanh (bùng nổ dân số), nhưng gần đây đã tăng chậm lại. - Các khu vực, các quốc gia, số dân có sự biến động khác nhau. Giai đoạn 1950 – 2020, các nước phát triển dân số tăng chậm hơn (1,6 lần) các nước đang phát triển (4,9 lần) |
-----------------------------Còn tiếp-------------------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác