Soạn mới giáo án Kinh tế pháp luật 11 KNTT bài 7: Đạo đức kinh doanh

Soạn mới Giáo án kinh tế pháp luật 11 KNTT bài Đạo đức kinh doanh. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

BÀI 7. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

(5 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được quan niệm, vai trò của đạo đức kinh doanh.
  • Chỉ ra được các biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
  • Biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh.
  • Vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh.
  • Phê phán được những biểu hiện vi phạm đạo đức kinh doanh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để làm rõ vai trò và các biểu hiện của đạo đức kinh doanh. Đồng thời biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày các thông tin, ý tưởng trong thảo luận về các vấn đề đạo đức kinh doanh.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến đạo đức kinh doanh.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức kinh doanh; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh.
  • Năng lực phát triển bản thân: Biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của người kinh doanh.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng, vấn đề kinh tế liên quan đến đạo đức kinh doanh trong đời sống xã hội; vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các tình huống trong thực tiễn cuộc sống; có khả năng tham gia thảo luận, tranh luận về một số vấn đề liên quan đến biểu hiện và vai trò của đạo đức kinh doanh; biết tìm tòi, học hỏi phẩm chất đạo đức của nhà kinh doanh; vận động người thân trong gia đình thực hiện đạo đức kinh doanh.
  1. Phẩm chất:
  • Trung thực và có trách nhiệm thực hiện đạo đức kinh doanh khi có cơ hội được tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin về đạo đức kinh doanh;
  • Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.41 và thực hiện yêu cầu.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 HS đọc to trường hợp phần Mở đầu trong SHS tr.41 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đưa ra các quy tắc đạo đức doanh nhân Việt Nam và phát động thực hiện nhằm mục đích gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

Việc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đưa ra các quy tắc đạo đức doanh nhân Việt Nam và phát động thực hiện nhằm mục đích: điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh theo hướng tích cực; từ đó giúp nâng cao chất lượng và uy tín doanh nghiệp, làm hài lòng khách hàng, đồng thời tạo nên sự vững mạnh của nền kinh tế.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đạo đức kinh doanh là yếu tố cơ bản tạo nên uy tín của nhà kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thành công, tồn tạo và phát triển. Nâng cao đạo đức kinh doanh còn mang lại lợi ích to lớn cho người tiêu dùng, người lao động và sự phát triển bền vững, Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của đạo đức kinh doanh giúp chúng ta thực hiện các việc làm đúng, xây dựng xã hội văn minh tiến bộ.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 7. Đạo đức kinh doanh.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu quan niệm và biểu hiện của đạo đức kinh doanh

  1. Mục tiêu: HS nêu được quan niệm, biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SHS tr.42, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về quan niệm, biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quan niệm, biểu hiện của đạo đức kinh doanh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Quan niệm về đạo đức kinh doanh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.42 và trả lời câu hỏi:

+ Theo em những chuẩn mực đạo đức trong hoạt động kinh doanh của nhân viên ngân hàng thể hiện những phẩm chất đạo đức cơ bản như thế nào?

+ Những quy định này có tác dụng thế nào đối với các chủ thể trong kinh doanh?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về quan niệm đạo đức kinh doanh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.42 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về quan niệm về đạo đức kinh doanh theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Những phẩm chất đạo đức cơ bản của nhân viên ngân hàng: trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ,...

+ Những quy định này có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh.

- GV mời HS nêu quan niệm về đạo đức kinh doanh.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

1. Tìm hiểu quan niệm và biểu hiện của đạo đức kinh doanh

a. Quan niệm về đạo đức kinh doanh

Là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của chủ thể trong kinh doanh.

Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của đạo đức kinh doanh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin 1, 2 SHS tr.42 và trả lời câu hỏi:

+ Đạo đức kinh doanh được biểu hiện như thể nào qua hoạt động của công ty V và công ty X?

+ Em hãy nêu những biểu hiện khác của đạo đức kinh doanh mà em biết.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.42 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về biểu hiện của đạo đức kinh doanh theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Công ty V: nỗ lực cải tiến quy trình và công nghệ sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm mang đến giá trị dinh dưỡng tối ưu cho người tiêu dùng.

+ Công ty X: phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường, đảm bảo quyền lợi, sức khỏe cho người lao động và cư dân tại địa phương.

- GV mời HS nêu biểu hiện của đạo đức kinh doanh.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

b. Biểu hiện của đạo đức kinh doanh

- Trách nhiệm: hoàn thành tốt nhiệm vụ; tạo giá trị cho doanh nghiệp, cho xã hội, tuân thủ pháp luật, tôn trọng thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

- Trung thực: giữ chữ tín trong kinh doanh, công bằng, liêm chính.

- Nguyên tắc: thực hiện đúng quy định của đơn vị, đảm bảo bí mật

- Tôn trọng con người: bảo đảm quyền lợi của nhân viên, tôn trọng khách hàng, đối thủ cạnh tranh.

- Gắn kết các lợi ích: gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội.

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của đạo đức kinh doanh

  1. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của đạo đức kinh doanh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp SHS tr.43 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về vai trò của đạo đức kinh doanh

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về vai trò của đạo đức kinh doanh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc trường hợp 1, 2 SHS tr.43 và trả lời câu hỏi:

Các hành vi kinh doanh có đạo đức của các chủ thể kinh doanh trong những trường hợp, thông tin trên đã mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp, khách hàng, người lao động và xã hội?

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về hậu quả của việc đạo đức kinh doanh giảm xuống mức báo động:

https://www.youtube.com/watch?v=01fVj5gOIxc

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về vai trò của đạo đức kinh doanh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các trường hợp SHS tr.43 và vận dụng sự hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về vai trò của đạo đức kinh doanh theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Trường hợp 1: Chị Q đã thể hiện tinh thần trách nhiệm, giữ chữ tín trong kinh doanh, tôn trọng lợi ích của khách hàng, nhờ đó tạo uy tín với khách hàng, ngày càng đông khách, kinh doanh thuận lợi, lợi nhuận thu được cao.

+ Trường hợp 2: Thể hiện sự tôn trọng con người, nhân viên, gắn kết lợi ích của doanh nghiệp với nhân viên và xã hội, nhờ đó giúp hàng triệu gia đình công nhân vượt qua khó khăn, sau đó phục hồi kinh tế.

- GV mời HS nêu vai trò của đạo đức kinh doanh.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Tìm hiểu vai trò của đạo đức kinh doanh

Thực hiện đạo đức kinh doanh góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh theo hướng tích cực, nâng cao chất lượng và uy tín doanh nghiệp, làm hài lòng khách hàng, đồng thời tạo nên sự vững mạnh của nền kinh tế.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố tri thức vừa khám phá; rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống, liên hệ thực tế nhằm điều chỉnh ý thức, hành vi của bản thân với những vấn đề liên quan đến đạo đức kinh doanh.
  3. Nội dung:

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận và và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.

  1. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm và làm các bài tập phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:

Câu 1.  Muốn thành công tạo nên uy tín của nhà kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thành công, yếu tố cơ bản cần thiết là gì?

  1. Có tiềm lực kinh tế tốt.
  2. Có đạo đức kinh doanh.
  3. Tạo được các điểm gắn kết giữa việc kinh doanh với đối tượng khách hàng.
  4. Đem được lợi ích cho người tiêu dùng.

Câu 2. Đạo đức kinh doanh đem lại được các tác dụng gì cho người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh?

  1. Có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh.
  2. Giúp việc kinh doanh đem lại được nhiều lợi nhuận hơn.
  3. Giúp chủ thể kinh doanh có thể dẫn dắt được hoạt động kinh doanh của mình phát triển.
  4. Giúp chủ thể kinh doanh có được các giải pháp tối ưu hơn cho các hoạt động kinh doanh.

Câu 3. : Để tạo ra được niềm tin giữa các đối tác trong kinh doanh điều tất yếu cần có là gì?

  1. Chữ tín
  2. Giá trị cho doanh nghiệp
  3. Quyền lợi của nhân viên
  4. Lợi ích của chung của doanh nghiệp và khách hàng

Câu 4. Vì sao cần phải có đạo đức trong kinh doanh?

  1. Đạo đức kinh doanh sẽ sinh ra nhiều lợi ích cho xã hội
  2. Vì đảm bảo cho sự tồn tại, thành công phát triển của doanh nghiệp và mang lại ích lợi cho người tiêu dùng
  3. Đạo đức trong kinh doanh mang lại các lợi ích cho người tiêu dùng
  4. Vì mang lại các lợi ích trước mắt cho doanh nghiệp

Câu 5. Việc cố ý làm tổn hại đến hoạt động kinh doanh của người khác vi phạm vào điều gì trong việc kinh doanh?

  1. Tổn hại đến đạo đức kinh doanh
  2. Tổn hại đến uy tín làm việc
  3. Làm mọi người bị mất niềm tin vào doanh nghiệp
  4. Doanh nghiệp bị đánh giá thấp

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về đạo đức kinh doanh để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

Soạn mới giáo án Kinh tế pháp luật 11 KNTT bài 7: Đạo đức kinh doanh

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối mới, soạn giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối bàiĐạo đức kinh doanh, giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối

Soạn giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay