Thế giới hiện nay có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ được phân chia thành các nhóm nước khác nhau theo các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội. Vậy những chỉ tiêu nào được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển? Các nhóm nước khác nhau có sự khác biệt như thế nào về trình độ phát triển kinh tế và xã hội?
Hướng dẫn trả lời:
- Những chỉ tiêu được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển: GNI/người, HDI, GDP.
- Sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội giữa các nhóm nước:
Về kinh tế: Giữa các nước phát triển và đang phát triển có sự nhau về: quy mô, tốc độ phát triển; ....
Về xã hội: có sự khác biệt về dân cư và đô thị hóa, giáo dục và y tế,…
CH: Đọc thông tin, quan sát hình 1 và dựa vào bảng 1.1, hãy:
- Phân biệt các nước phát triển (Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức) và các nước đang phát triển (Bra-xin, In-đô-nê-xi-a) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
- Xác định một số nước phát triển và đang phát triển trên hình 1.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phân biệt các nước phát triển (Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức) và các nước đang phát triển (Bra-xin, In-đô-nê-xi-a) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.
Tiêu chí so sánh | Các nước phát triển | Các nước đang phát triển |
Tổng thu nhập quốc dân (GNI/người) | GNI rất cao, Ca-na-đa có GNI năm 2020 là 43540 tỉ USD, Cộng hòa Liên bang Đức là 47520 tỉ USD. | Bra-xin có GNI năm 2020 chỉ đạt 7800 tỉ USD và In-đô-nê-xi-a là 3870 tỉ USD. |
Cơ cấu kinh tế | Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp. | Có tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp khá cao, dịch vụ đang có xu hướng tăng. |
HDI | tỉ lệ HDI ở mức cao, Đức là 0,944. | Tỉ lệ HDI này còn chưa cao, Bra-xin là 0,758. |
2. Một số nước phát triển và đang phát triển trên hình 1
Nước phát triển: Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Đức, Nhật Bản,
Nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, ...
CH: Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.2, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
GDP, tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước năm 2021
Hướng dẫn trả lời:
Tiêu chí | Các nước phát triển | Các nước đang phát triển |
Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế | Quy mô kinh tế lớn, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. | Quy mô kinh tế nhỏ, nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh. |
Cơ cấu kinh tế | Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp. | Có tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp khá cao, dịch vụ đang có xu hướng tăng. |
Trình độ phát triển kinh tế | Trình độ phát triển cao; tập trung phát triển các ngành công nghệ cao. | Trình độ phát triển kinh tế còn thấp, một số nước đang chú trọng phát triển các ngành công nghệ cao. |
CH: Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.3, hãy trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Hướng dẫn trả lời:
Dân cư, đô thị hóa | Giáo dục và y tế | |
Các nước phát triển | - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp, cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân thành thị lớn. | Giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao. |
Các nước đang phát triển | - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm, cơ cấu dân số trẻ. - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhưng trình độ chưa cao. | Giáo dục và y thế ngày càng được cải thiện. |
Luyện tập
Lập bảng tóm tắt sự khác nhau về kinh tế và xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Hướng dẫn trả lời:
Tiêu chí | Các nước phát triển | Các nước đang phát triển |
Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế | Quy mô kinh tế lớn, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định. | Quy mô kinh tế nhỏ, nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh. |
Cơ cấu kinh tế | Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, nông- lâm- ngư nghiệp chiếm tỉ trọng thấp. | Có tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp khá cao, dịch vụ đang có xu hướng tăng. |
Trình độ phát triển kinh tế | Trình độ phát triển cao; tập trung phát triển các ngành công nghệ cao. | Trình độ phát triển kinh tế còn thấp, một số nước đang chú trọng phát triển các ngành công nghệ cao. |
Xã hội | Tỉ lệ gia tăng dân số thấp, cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân thành thị lớn. Giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao. | Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm, cơ cấu dân số trẻ. Giáo dục và y thế ngày càng được cải thiện. |
Vận dụng
Thu thập tư liệu từ các nguồn khác nhau về GNI/người và HDI của ít nhất một nước đang phát triển và một nước phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Gợi ý:
Nước Nhật Bản:
- Chỉ số GNI/ người và HDI của Nhật Bản (nước phát triển):
GNI/người của Nhật Bản năm 2020 là: 42.460 USD
HDI của Nhật Bản năm 2021 là: 0,925
- Chỉ số GNI/ người và HDI của Việt Nam (nước đang phát triển):
HDI của Việt Nam năm 2021 là: 0,703