Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 7 CTST bài 7: Ôn tập văn bản: những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo bản mới nhất bài 7: Ôn tập văn bản: những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

ÔN TẬP VĂN BẢN: NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất mà các em đã được học thông qua các phiếu học tập để ôn luyện.
  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. Năng lực đặc thù:

- Nắm được nội dung của các câu ca dao tục ngữ đã học

- Ý nghĩa của văn bản, cách cảm nhận ca dao tục ngữ.

3.Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo.

- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hào nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề
  3. b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời và chia sẻ của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV chiếu cho HS xem hình ảnh và đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS trao đổi theo cặp đôi: Theo em, để trồng trọt, chăn nuôi hiệu quả, người lao động thường đặc biệt chú ý đến những yếu tố nào?

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở tiết học trước chúng ta đã được học những câu tục ngữ kinh nghiệm dân gian về thời tiết. Trong bài học về chủ đề tục ngữ ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu chùm câu tục ngữ về những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất nhé!

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. Mục tiêu: HS nắm được các kiến thức căn bản về truyện.
  3. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu câu tục ngữ

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tương ứng với một câu tục ngữ và cùng nhau thảo luận về nội dung, chủ đề của câu tục ngữ và bài học gửi gắm qua câu tục ngữ đó:

+ Nhóm 1: Tấc đấc tấc vàng

+ Nhóm 2: Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân

+ Nhóm 3: Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa

+ Nhóm 4: Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen

+ Nhóm 5: Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc thảo luận theo nhóm với câu tục ngữ được phân công. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức è Ghi lên bảng

 

 

 

 

 

 

+ Nhóm 6: Lúa chiêm nép ở đầu bờ / Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên

 

a. Tấc đấc tấc vàng

- “Tấc” là đơn vị đo lường của ông bà ta khoảng bằng 1 gang tay.

- “đất” là chất rắn làm thành lớp trên cùng bề mặt Trái Đất, tạo thành khoảng không gian cho con người sinh sống và sản xuất.

- “vàng” là một kim loại quý giá.

è Nói về sự quý hiếm cảu đất đai, khuyên nhủ mọi người phải biết quý trọng và bảo vệ đất đai.

b. Người đep vì lụa, lúa tốt vì phân

- “Lụa” là một mảnh vải đẹp khi mặc lên tôn lên vẻ đẹp của con người.

- “Phân” là thứ ăn của cây lúa chứa nhiều chất dinh dưỡng để cây phát triển, sinh trưởng tốt.

è Phân được so sánh với lụa đại ý muốn nói để đánh giá vẻ đẹp của một người, ta nên chủ trọng vẻ đẹp tâm hồn hơn là vẻ đẹp ngoại hình.

c. Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa

- “Nhai kỹ” thì có thể hút được nhiều chất dinh dưỡng từ thức ăn.

- Những chất dinh dưỡng này nuôi cơ thể, ruột hấp thụ được nhiều.

- Cày sâu, bừa kỹ thì đất sẽ tươi xốp, nhiều dưỡng chất nuôi lúa.

è Khuyên con người dù làm việc gì cũng phải làm cẩn thận, kỹ càng để công việc tốt đẹp.

d. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen

- “Ruộng lạ” là chỉ việc luân canh

è Kinh nghiệm trồng trọt: Khoai trồng ruộng lạ thì mới tốt, nhưng mạ muốn tươi tốt phải gieo ở ruộng quen.

e. Mưa tháng Tư hư đất, mưa tháng Ba hoa đất

- Mưa thàng Ba nhiều, lớn sẽ làm hư đất, hoa màu bị thiệt hại.

- Mưa thàng Tư làm cho cây cối tươi tốt, nảy nở.

è Kinh nghiệm trồng trọt chú ý trong trồng cây hoa.

f. Lúa chiêm nép ở đầu bờ / Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên

- “Lúa chiêm” là vụ lúa vào tháng Năm

è Sấm và mưa đầu mùa đem lại đạm và nước cung cấp cho lúa chiêm nảy nở, tươi tốt.

 

è Các câu tục ngữ trên giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.

III. Tổng kết

1. Nội dung

- Văn bản tổng hợp những câu tục ngữ dựa vào kinh nghiệm của dân gian về trồng trọt lao động sản xuất. 

2. Nghệ thuật

- Lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp

- Hình thức và nội dung đối xứng nhau.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất đã học.
  3. Nội dung: Gv giao yêu cầu cho HS hoàn thành.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập vào vở.
  5. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm của tục ngữ được thể hiện trong nhưng câu trong bài.

  1. Có thể nhận ra các câu đó là tục ngữ vì chúng có ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh, hầu như đều có vần.
  2. Các câu này đếu có mỗi tương quan bên trong với nhau.
  3. Hình ảnh xây dựng trong các câu có tính chất quen thuộc với nhà nông Việt Nam.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 2: Số vế trong các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5 là bao nhiêu?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. Mỗi câu có lượng vế khác nhau.

Câu 3: Dựa vào từ ngữ “hoa đất” và “hư đất” trong câu tục ngữ số 5, hãy cho biết tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu tục ngữ này?

  1. Theo quan niệm dân gian, mưa tháng Ba tốt cho mùa màng còn mưa tháng Tư thì ngược lại.
  2. Mưa tháng Tư làm đất sinh hư, mưa tháng Ba làm đất nở hoa.
  3. Trời sẽ mưa vào tháng Tư khi nào đất hư còn với tháng Ba thì là khi nào hoa ra trên đất.
  4. Hãy trồng cây vào tháng Tư, không nên trồng vào tháng Ba.

 

Câu 4: Đâu là cách hiểu đúng của câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng”?

  1. Trên một tấc đất, ta có thể kiếm được một tấc vàng.
  2. Tấc đất được làm bằng vàng.
  3. Một tấc đất đáng quý như vàng.
  4. Người dân gian xây dựng câu này quá ngắn nên không rõ ý.

 

Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 7 CTST bài 7: Ôn tập văn bản: những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Ngữ văn 7 CTST, giáo án buổi chiều Ngữ văn 7 Chân trời bài 7: Ôn tập văn bản: những kinh, giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo bài 7: Ôn tập văn bản: những kinh

Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 CTST (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay