Tải giáo án Powerpoint Ngữ văn 10 Cánh diều bài: Thực hành tiếng việt bài 7

Tải giáo án trình chiếu hay còn gọi là giáo án powerpoint Ngữ văn 10 bộ sách Cánh diều bài: Thực hành tiếng việt bài 7. Soạn giáo án được thiết kế với tiêu chí đẹp mắt, hiện đại kết hợp nhiều hoạt động, trò chơi, video học tập thú vị. Phương pháp giảng dạy mới kết hợp nhiều dạng bài tập phong phú sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức trọng tâm bài học. Kéo xuống để tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

TIẾT…: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC MÔN NGỮ VĂN 10

KHỞI ĐỘNG

Trò chơi: Ai nhanh hơn?

    Nội dung: GV yêu cầu các nhóm kể tên các BPTT mà em biết. Trong 2 phút, nhóm nào kể nhanh và nhiều hơn sẽ giành chiến thắng.

Đáp án:

Nhân hóa

So sánh

Ẩn dụ

Hoán dụ

Phóng đại/Nói quá

Nói giảm nói tránh

Điệp ngữ

Liệt kê

Đảo ngữ

 

TIẾT…: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

  1. Ôn tập các biện pháp tu từ

Câu hỏi:  Đọc phần Tri thức Ngữ Văn, trả lời câu hỏi: Các biện pháp tu từ có thể chia thành mấy nhóm? Đặc điểm của các nhóm

 

TL: Biện pháp tu từ có thể chia thành hai nhóm

 

Biện pháp tu từ

Đặc điểm

Dựa trên quan hệ liên tưởng

 

so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.

thông qua hiện tượng chuyển nghĩa lâm thời của từ ngữ để làm nên hiệu lực biểu đạt.

Biện pháp tu từ dựa trên quan hệ kết hợp

 

điệp ngữ, đảo ngữ, liệt kê, nói quá, nói giảm - nói tránh,...

thông qua sự phối hợp, sắp xếp từ ngữ và các yếu tố ngữ âm để tạo ra những ý nghĩa bổ sung có hiệu quả cao.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Bài 1: Phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong các câu thơ

Câu

Hình ảnh so sánh

Phương diện so sánh

Hình ảnh được so sánh

Từ so sánh

Tác dụng

a

 

 

 

 

 

b

 

 

 

 

 

c

 

 

 

 

 

d

 

 

 

 

 

 

Đáp án:

Câu

Hình ảnh ss

Phương diện ss

Hình ảnh được ss

Từ ss

Tác dụng

a

Sỏi cát

bay

như

Lũ chim hoang

Tác giả đã mô tả diện mạo, cảnh quan của quần đảo à sự liên tưởng thú vị, đầy tính biểu tượng.

b

những giai điệu, lời ca

ngang tàng

như

gió biển, vỏ ốc cất thành lời.

Giai điệu, lời ca của người lính đảo được biểu tượng hoá, từ trạng thái nghe, chuyển sang nhìn (thị giác), rồi chuyển sang trạng thái cất thành lời (thính giác). à câu thơ thêm tính nhạc, tính biểu cảm.

c

Con gặp lại nhân dân

 

như

nai về suối cũ, cỏ đón giêng hai; chim én gặp mùa; đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa; Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cảnh tay đưa.

giá trị biểu cảm cao, xây dựng lên được những hình tượng đẹp, cụ thể, sinh động về đất nước và nhân dân.

d

tình yêu

 

vũ khí.

cấu trúc so sánh ngang bằng, có tính ẩn dụ cao à tạo nên một không gian lứa đôi đầy sức sống, một tình yêu đầy sự sống, như một thứ vũ khí giúp họ bền gan, vững chí để giữ gìn bờ cõi quê hương nơi biên thuỳ.

 

 

Bài 2

    CH: Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong những câu thơ dưới đây ở bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi

- Thảo luận nhóm

         + Nhóm 1: ý a                                    + Nhóm 4: ý d

         + Nhóm 2: ý b                                   

         + Nhóm 3: ý c

Đáp án:

  1. a)

- Biện pháp tu từ:

+ Hoán dụ (Ôi những cánh đồng quê chảy máu)

+ Ẩn dụ, nhân hoá (Dây thép gai đâm nát trời chiều)

- Cơ chế liên tưởng: tương cận, lấy không gian chứa đựng để nói thay con người sống trong không gian đó.

- Tác dụng: biểu cảm, miêu tả cảnh tang thương của làng quê Việt Nam trong chiến tranh.

  1. b)

- Biện pháp tu từ:

+ Ẩn dụ (Nước Việt Nam từ máu lửa; Rũ bùn đứng dậy sáng lòa).

+ So sánh (Người lên như nước vỡ bờ)

+ Nhân hoá (Súng nổ rung trời giận dữ).

- Cơ chế liên tưởng: tương đồng. Dùng hình ảnh "máu lửa" để chỉ chiến tranh và “rũ bùn" để chỉ việc thoát cảnh lầm than, cơ hàn, nô lệ.

- Tác dụng: biểu cảm, hàm súc về những đau thương, sự đấu tranh gian khổ của quân và dân ta, tạo nên một biểu tượng đất nước anh hùng.

  1. c)

- Biện pháp tu từ: hoán dụ (trán cháy rực; lòng ta bát ngát).

- Cơ chế liên tưởng: tương cận, gần gũi nhau, lấy bộ phận chỉ cái toàn thể:

+ “trán cháy rực”: con người trí tuệ, khối óc trăn trở, khát khao.

+ “lòng ta bát ngát”: con người giàu cảm xúc.

- Tác dụng: biểu cảm, hình tượng về tâm trạng và suy tư của người lính.

Bài 3

CH:  Xác định biện pháp tu từ trong những câu thơ sau và phân tích tác dụng của chúng

- Thảo luận nhóm

         + Nhóm 1: ý a                                    + Nhóm 4: ý d

         + Nhóm 2: ý b                                   

         + Nhóm 3: ý c

 

Đáp án:

  1. a)

- Biện pháp tu từ: đảo ngữ

- Thành phần đảo ngữ: đảo vị ngữ (đã tan tác; đã sáng lại).

- Tác dụng: nhấn mạnh nội dung câu thơ: kẻ thù đã tan tác, đất nước đã ngời sáng tương lai.

  1. b)

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Ngữ văn 10 Cánh diều bài: Thực hành tiếng việt bài 7

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Gián án Powerpoint Ngữ văn 10 cánh diều, giáo án điện tử Ngữ văn 10 cánh diều bài: Thực hành tiếng việt bài 7, giáo án trình chiếu Ngữ văn 10 cánh diều bài: Thực hành tiếng việt bài 7

Bài giảng điện tử Ngữ văn 10 cánh diều


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay