Tải giáo án Powerpoint Ngữ văn 8 KNTT bài 1 thực hành tiếng Việt: Từ ngữ địa phương

Tải bài giảng điện tử powerpoint Ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 1 thực hành tiếng Việt: Từ ngữ địa phương. Bài học được thiết kể đẹp mắt, nội dung giảng dạy hay nhiều trò chơi và video phong phú thu hút học sinh tập trung nắm bắt kiến thức quan trong. Giáo án tải về chỉnh sửa được. Kéo xuống để xem chi tiết

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Bằng hiểu biết của mình, em hãy tìm một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng từ ngữ địa phương?

Ví dụ: Đứng bên ni đồng ngó bên đồng

 Mênh mông bát ngát

Này

Kia

Bài 1: Câu chuyện của lịch sử

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Khái niệm và lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương

Khái niệm từ ngữ địa phương

Lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương

  1. Luyện tập
  2. KHÁI NIỆM VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
  3. Khái niệm từ ngữ địa phương

Là những từ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định

Ví dụ

Bố               Ba               Thầy           Tía              Cha

Mẹ              Mạ              Bầm            Má              U

  1. Lưu ý khi sử dụng từ ngữ địa phương
  • Thường được sử dụng trong một khu vực nhất định.
  • Cần tìm hiểu kĩ để giao tiếp đúng hoàn cảnh, đúng người, đúng việc (tránh bị hiểu lầm).
  • Không lạm dụng từ ngữ địa phương gây khó hiểu, khó chịu cho đối phương, đặc biệt trong công việc.
  • Khi viết nên sử dụng từ ngữ phổ thông.

LUYỆN TẬP

Hoàn thành các bài tập trong SGK tr.24, 25

Bài tập 1: SGK tr.24

Chỉ ra từ ngữ địa phương và tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:

  1. Ai đi vô nơi đây

Xin dừng chân xứ Nghệ

(Huy Cận, Ai vô xứ Nghệ)

  1. Đến bờ ni anh bảo

“Ruộng mình quên cày xáo

Nên lúa chín không đều

Nhớ lấy để mùa sau

Nhà cố làm cho tốt”

(Trần Hữu Thung, Thăm lúa)

  1. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy

Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi!

(Tố Hữu, Huế tháng Tám)

  1. Nói như cậu thì…. Còn chi Huế!

                         (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến)      

  1. Má, tánh lo xa. Chứ gió chưởng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa.

(Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)

  1. Ai đi vô nơi đây

Xin dừng chân xứ Nghệ

(Huy Cận, Ai vô xứ Nghệ)

là từ địa phương có nghĩa là vào.

  • Dùng từ vô theo cách của người xứ Huế gợi sự thân mật và gần gũi
  1. Đến bờ ni anh bảo

“Ruộng mình quên cày xáo

Nên lúa chín không đều

Nhớ lấy để mùa sau

Nhà cố làm cho tốt”

(Trần Hữu Thung, Thăm lúa)

Ni là từ ngữ địa phương có nghĩa là bờ này (miền Trung).

  • Đưa lời nói thường ngày, mộc mạc vào thơ, tác giả tạo ra hình ảnh thơ chân thực, sinh động.
  1. Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy

Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi!

(Tố Hữu, Huế tháng Tám)

Chừ là từ ngữ địa phương có nghĩa là bây giờ (vùng Thừa Thiên Huế).

  • Làm nổi bật cảm xúc tự hào, vui sướng của con người vùng đất cố đô trong ngày cách mạng thành công
  1. – Nói như cậu thì…. Còn chi Huế!

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến)

Chi là từ ngữ địa phương có nghĩa là .

  • Với âm điệu nhẹ nhàng mang sắc thái lời ăn tiếng nói của người xứ Huế.
  1. Má, tánh lo xa. Chứ gió chưởng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa.

(Nguyễn Ngọc Tư, Trở gió)

(mẹ) và tánh (tính) là hai từ địa phương.

  • Viết về cuộc sống sinh hoạt của người dân Nam Bộ, trong trường hợp cụ thể này chỉ có dùng từ địa phương, tác giả mới phản ánh đời sống một cách chân thực thể hiện được bản sắc của một vùng đất.

Bài tập 2 SGK trang 24, 25

Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:

  1. Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã.

(Trích Biên bản họp lớp)

  1. Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả…

(Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi)

  1. Lần đầu tiên tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây!

(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)

  1. Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật.

(Trích một bản tường trình)

  1. Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã.

(Trích Biên bản họp lớp)

Giồng (trồng) là từ địa phương Bắc Bộ.

  • Từ này dùng trong Biên bản họp lớp – một loại văn bản hành chính – không phù hợp.
  1. Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả

(Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi)

  • Giồng (trồng)
  • Nhớn (lớn)
  • Sử dụng trong lời nói của nhân vật mang lại cảm giác tự nhiên và chân thật – phù hợp.
  1. Lần đầu tiên tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây!

(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)

  • Tía (cha)
  • Ăn ong (lấy mật ong)
  • Được dùng trong lời của người kể chuyện – vốn là dân Nam bộ –  phù hợp.
  1. Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật.

(Trích một bản tường trình)

  • Tui (tôi) là từ địa phương.
  • Dùng từ này trong bản tường trình (văn bản hành chính) là không phù hợp.

Bài tập 3 SGK trang 25

 

Hình ảnh về file sile, ppt trình chiếu

.....

=> Còn nữa.... Files tải về, sẽ có đầy đủ nội dung bài học

Tải giáo án Powerpoint Ngữ văn 8 KNTT bài 1 thực hành tiếng Việt: Từ ngữ địa phương

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Bài giảng điện tử ngữ văn 8 KNTT, giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối bài 1 thực hành tiếng Việt: Từ ngữ, giáo án powerpoint ngữ văn 8 KNTT bài 1 thực hành tiếng Việt: Từ ngữ

Bài giảng điện tử Ngữ văn 8 KNTT


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay