[toc:ul]
Sự phân bố cây trồng và vật nuôi chính trên thế giới
Cây trồng chính | Vật nuôi chính | |||
Phân bố | Lúa mì | Lúa gạo | Bò | Lợn |
- Miền ôn đới và cận nhiệt - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ… | - Miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa) - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam… | Các nước vùng ôn đới và cận nhiệt: Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc… | Được nuôi nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha… |
- Xác định loại biểu đồ thích hợp nhất:
+ Thể hiện được quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 5 châu lục trong 2 năm 2000 và 2019.
+ Quan sát bảng số liệu 28.2.
=> Biểu đồ tròn.
- Xử lí số liệu:
+ Cộng tổng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 5 châu lục từng năm => Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới.
+ Tính tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản từng châu lục lần lượt năm 2000 và 2019.
Ví dụ:
Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 (%) = Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 : Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới năm 2000 x 100.
(Tỉ trọng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 (%) = 1217,8 : 2036,6 x 100 = 59,9%).
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ 2 hình tròn bán kính khác nhau lần lượt thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Á năm 2000 và 2019.
=> Tính quy mô bán kính: Ví dụ cho bán kính năm 2000 là 1,5 cm, bán kính năm 2019 = 3511,3 : 2031,6 x 1,5 = 2,6 (cm).
(3511,3 và 2031,6 lần lượt là giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thế giới năm 2019 và 2000)
+ Ghi số liệu thể hiện tỉ trọng lên biểu đồ, chú giải và tên biểu đồ.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.