[toc:ul]
Bảng 21. Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí tự nhiên của Liên bang Nga giai đoạn 2010 - 2020
Năm Tiêu chí | 2010 | 2014 | 2016 | 2020 |
Sản lượng dầu thô (triệu tấn) | ||||
Khai thác | 512,3 | 537,4 | 558,5 | 524,4 |
Xuất khẩu | 235,0 | 223,4 | 254,8 | 238,6 |
Sản lượng khí tự nhiên ((tỉ m³) | ||||
Khai thác | 610,1 | 607,6 | 615,1 | 557,6 |
Xuất khẩu | 209,8 | 193,9 | 208,0 | 239,5 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên của Liên bang Nga giai đoạn 2010 – 2020
- Nhận xét về sự phát triển công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga.
+ Khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn của nước Nga, ngành này phát triển trên cơ sở nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên giàu có của đất nước.
+ Sản lượng dầu thô khai thác của Liên bang Nga tăng từ năm 2010 đến năm 2016, sau đó giảm từ năm 2016 đến năm 2020.
+ Sản lượng dầu thô xuất khẩu chiếm khoảng ½ sản lượng dầu thô khai thác.
+ Sản lượng khí tự nhiên khai thác có sự biến động và sản lượng khí tự nhiên xuất khẩu nhìn chung có xu hướng tăng.
+ Sản lượng dầu mỏ và khí tự nhiên xuất khẩu cũng có xu hướng không ổn định do sản lượng khai thác không ổn định và biến động của giá dầu mỏ cũng như nhu cầu của thị trường thế giới. Đây là hoạt động đem lại nguồn ngoại lệ vô cùng quan trong cho đất nước.