[toc:ul]
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái niệm
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide, ...)
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
- Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon
- Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
- Dễ cháy, kém bền với nhiệt nên dễ bị phân hủy
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, theo chiều hướng tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ phân thành hai loại:
- Hydrocarbon: là những hợp chất hữu cơ chỉ được tạo thành từ hai nguyên tố carbon và hydrogen
Ví dụ: Alkane (CH$_{4}$), alkene (CH$_{2}$=CH$_{2}$), alkyne (CH☰CH), arene (C$_{6}$H$_{6}$)
- Dẫn xuất của hydrocarbon: là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen,...
Ví dụ: Dẫn xuất halogen (CH$_{3}$Cl), alcohol (C$_{2}$H$_{5}$OH), carboxylic acid (CH$_{3}$COOH)
III. NHÓM CHỨC TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Khái niệm
Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ:
- Dimethyl ether và enthanol đều có cùng CTPT C$_{2}$H$_{6}$O
- Cấu tạo ethanol có nhóm –OH, dimethyl ether có nhóm –O–
- Ethanol tác dụng được với Na, dimethyl ether không tác dụng được với Na:
2C$_{2}$H$_{5}$OH + Na → 2C$_{2}$H$_{5}$ONa + Na
2. Một số loại nhóm chức cơ bản
Loại hợp chất | Nhóm chức | Ví dụ |
Dẫn xuất halogen | –X (F, Cl, Br, I) | CH$_{3}$Cl |
Alcohol | –OH | CH$_{3}$OH |
Aldehyde | –CHO | CH$_{3}$CHO |
Ketone | >CO | CH$_{3}$COCH$_{3}$ |
Carboxylic acid | –COOH | CH$_{3}$COOH |
Ester | –COO– | CH$_{3}$COOCH$_{3}$ |
Amine | –NH$_{2}$ | CH$_{3}$NH$_{2}$ |
Ether | –O– | CH$_{3}$OCH$_{3}$ |
3. Pha hồng ngoại và nhóm chức
- Phương pháp phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy, viết tắt IR) là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó
Nhóm chức/liên kết | Số sóng (cm$^{-1}$) |
-OH (alcohol) | 3 500 – 3 200 |
(amine) | 3 300 – 3 000 |
(aldehyde) | 2 830 – 2695 (C–H) 1 740 – 1 685 (C=O) |
(ketone) | 1 715 – 1 666 (C=O) |
(carboxylic) | 3 300 – 2 500 (O–H) 1 760 – 1 690 (C=O) |
(ester) | 1 750 – 1 715 (C=O) |
Bảng 10.2. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản